Câu 1: (2 điểm) Chỉ dung một trong các chất: CuO, Cu, CO, SO3, H2O, SO2, FeO để điền vào các chỗ trống trong sơ đồ sau: 1. _____ + H2O → H2SO4 2. 2. H2O + _____ → H2SO3 3. _____ + HCl → CuCl2 + H2O 4. FeO + _____ → Fe + CO2 Câu 2: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học theo chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có): FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → BaSO4 Câu 3: (2 điểm) Lấy 10 g CaCO3 và CaSO4 tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 0,56 lít khí (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. (Ca=40, C=12, O=16, S=32) Câu 4 : Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : HCl , NaOH , Na2SO4 , NaCl . Câu 5: Trộn một dung dịch có hoà tan 19 gam MgCl2 với một dung dịch NaOH . Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng , được kết tủa và nước lọc . Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn . a) Viết các phương trình hoá học xảy ra b) Tính m .
1 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1,SO3+H2O→H2SO4
2,H2O+SO2→H2SO3
3,CuO+2HCl→CuCl2+H2O
4,FeO+CO→Fe+CO2
2.
a) FeS2 -> SO2 -> S -> H2S -> SO2 -> SO3 -> H2SO4 -> BaSO4
PTHH:
4FeS2 + 11O2 --t-->. 2Fe2O3 + 8SO2
SO2 + 2H2S ---t--> 3S + 2H2O
S + H2 --t--> H2S
2H2S + 3O2 --t--> 2SO2 + 2H2O
2SO2 + O2 ---t--> 2SO3
SO3 + H2O --> H2SO4
H2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + 2HCl
3.
⇒nCaCO3=0,025(mol)
Lấy mẫu chất đáng dấu làm mẫu thử.
Cho quỳ tím thử lần lượt với từng mẫu:
- Mẫu nào làm quỳ hoá đỏ là HCl (axit)
- Mẫu nào làm quỳ hoá xanh là NaOH (bazơ)
- Mẫu k làm đổi màu quỳ là NaCl và Na2SO4 (muối) (1)
Cho BaCl2 thử với từng mẫu ở (1)
- Mẫu nào k có hiện tượng gì là NaCl
- Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
Pthh :
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
(K.tủa trắng)
5.
a)
PTHH : MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
TPT 1 2 1 2 ( mol )
TĐ 0,3 0,6 0,3 0,6 ( mol )
n MgCl2 = m / M =19 / 59,5 =0,3 ( mol )
b)
khối lượng kết tủa là:
m Mg(OH)2 = n . M = 0,3 . 58 = 17,4 ( g )