Câu 01: Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ: A. Diệp lục, điểm mắt. B. Diệp lục, roi, điểm mắt. C. Roi, điểm mắt. D. Roi, diệp lục. Đáp án của bạn: Câu 02: Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào? A. Muỗi Culex. B. Muỗi Mansonia. C. Muỗi Aedes. D. Muỗi Anôphen (Anopheles) Đáp án của bạn: Câu 03: Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong bao lâu? A. 9 tháng B. 12 tháng. C. 3 tháng. D. 6 tháng. Đáp án của bạn: Câu 04: Phát biểu nào dưới đây không đúng về trùng lỗ? A. Sống phổ biến ở biển. B. Có vỏ bằng đá vôi. C. Có ý nghĩa về địa chất. D. Bắt mồi bằng lông bơi. Đáp án của bạn: Câu 05: Trùng biến hình có tên gọi như vậy là do: A. Di chuyển bằng chân giả làm cơ thể thay đổi hình dạng B. Cơ thể trong suốt C. Cơ thể cấu tạo đơn giản nhất D. Không nhìn thấy chúng bằng mắt thường Đáp án của bạn: Câu 06: Trùng roi thường sống ở đâu? A. Trong nước ao, hồ, đầm, ruộng và các vũng nước mưa. B. Trong các cơ thể động vật. C. Trong các cơ thể thực vật. D. Trong nước biển. Đáp án của bạn: Câu 07: Sự khác nhau về nhân của trùng giày và trùng biến hình là A. trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 1 nhân. B. trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 3 nhân. C. trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 3nhân. D. trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 2 nhân. Đáp án của bạn: Câu 08: Cơ quan di chuyển của Động vật nguyên sinh sống kí sinh: A. Thường tiêu giảm. B. Là lông bơi. C. Là roi bơi. D. Là chân giả. Đáp án của bạn: Câu 09: Động vật nguyên sinh tự do có những đặc điểm gì đặc trưng? Cơ quan di chuyển phát triển nhanh. Dinh dưỡng kiểu động vật. Dinh dưỡng kiểu thực vật. Là một mắt xích trong chuỗi thức ăn của tự nhiên. A. 1, 2. B. 1, 2, 4 C. 1, 4. D. 1, 3, 4. Đáp án của bạn: Câu 10: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những động vật nguyên sinh có chân giả? A. Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng lỗ. B. Trùng kiết lị, trùng roi xanh, trùng biến hình. C. Trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét. D. Trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng lỗ. Đáp án của bạn: Câu 11: Quá trình tiêu hoá thức ăn của trùng biến hình là quá trình tiêu hoá: A. Nội bào hoặc ngoại bào tuỳ từng giai đoạn phát triển. B. Ngoại bào. C. Vừa nội bào vừa ngoại bào. D. Nội bào. Đáp án của bạn: Câu 12: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là sai? A. Cấu tạo đơn bào. B. Không có khả năng sinh sản vô tính. C. Sống trong nước, đất ẩm hoặc trong cơ thể sinh vật. D. Kích thước hiển vi. Đáp án của bạn: Câu 13: Dưới đây là 4 giai đoạn trùng biến hình bắt mồi và tiêu hoá mồi : 1 Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh. 2 Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi. 3 Không bào tiêu hoá tạo thành bao lấy mồi, tiêu hoá mồi nhờ dịch tiêu hoá. 4 Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ…). Em hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự hợp lý ? A. (4) - (2) - (1) - (3). B. (3) - (2) - (1) - (4). C. (4) - (1) - (2) - (3). D. (4) - (3) - (1) - (2). Đáp án của bạn: Câu 14: Hình thức sinh sản chủ yếu của trùng roi xanh là A. mọc chồi. B. đẻ con. C. phân đôi. D. tạo bào tử. Đáp án của bạn: Câu 15: Vị trí kí sinh của trùng kiết kị trong cơ thể người là A. ở gan. B. ở thành ruột. C. trong máu. D. khoang miệng. Đáp án của bạn: Câu 16: Trùng sốt rét có đặc điểm: A. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi. B. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột. C. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi. D. Di chuyển bằng roi, sinh sản theo kiểu phân đôi. Đáp án của bạn: Câu 17: So với trùng biến hình chất bã được thải từ bất cứ vị trí nào trên cơ thể, trùng giày thải chất bã qua A. không bào co bóp. B. bất cứ vị trí nào trên cơ thể như ở trùng biến hình. C. không bào tiêu hoá. D. lỗ thoát ở thành cơ thể. Đáp án của bạn: Câu 18: Trùng roi xanh hô hấp bằng cách nào? A. Nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào. B. Qua không bào co bóp. C. Qua không bào co bóp và qua màng tế bào. D. Qua không bào tiêu hóa. Đáp án của bạn: Câu 19: Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào có cấu tạo đơn giản nhất? A. Trùng roi. B. Trùng bánh xe. C. Trùng giày. D. Trùng biến hình. Đáp án của bạn: Câu 20: Trùng kiết lị khác với trùng biến hình ở điểm nào? A. Chỉ ăn hồng cầu. B. Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả rất ngắn, thích nghi cao với đời sống kí sinh. C. Có chân giả rất ngắn. D. Thích nghi cao với đời sống kí sinh.

2 câu trả lời

Câu 01: Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ:

C. Roi, điểm mắt.

Câu 02: Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?

D. Muỗi Anôphen (Anopheles)

Câu 03: Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong bao lâu?

A. 9 tháng

Câu 04: Phát biểu nào dưới đây không đúng về trùng lỗ?

D. Bắt mồi bằng lông bơi.

Câu 05: Trùng biến hình có tên gọi như vậy là do:

A. Di chuyển bằng chân giả làm cơ thể thay đổi hình dạng

Câu 06: Trùng roi thường sống ở đâu?

A. Trong nước ao, hồ, đầm, ruộng và các vũng nước mưa.

Câu 07: Sự khác nhau về nhân của trùng giày và trùng biến hình là

D. trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 2 nhân.

Câu 08: Cơ quan di chuyển của Động vật nguyên sinh sống kí sinh:

A. Thường tiêu giảm.

Câu 09: Động vật nguyên sinh tự do có những đặc điểm gì đặc trưng?

- Cơ quan di chuyển phát triển nhanh. 

- Dinh dưỡng kiểu động vật.

- Dinh dưỡng kiểu thực vật.

- Là một mắt xích trong chuỗi thức ăn của tự nhiên.

B. 1, 2, 4

Câu 10: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những động vật nguyên sinh có chân giả?

D. Trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng lỗ.

Câu 11: Quá trình tiêu hoá thức ăn của trùng biến hình là quá trình tiêu hoá:

A. Nội bào hoặc ngoại bào tuỳ từng giai đoạn phát triển.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là sai?

B. Không có khả năng sinh sản vô tính.

Câu 13: Dưới đây là 4 giai đoạn trùng biến hình bắt mồi và tiêu hoá mồi :

1 Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh.

2 Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi.

3 Không bào tiêu hoá tạo thành bao lấy mồi, tiêu hoá mồi nhờ dịch tiêu hoá.

4 Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ…).

Em hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự hợp lý ?

A. (4) - (2) - (1) - (3).

Câu 14: Hình thức sinh sản chủ yếu của trùng roi xanh là

C. phân đôi.

Câu 15: Vị trí kí sinh của trùng kiết lị trong cơ thể người là

B. ở thành ruột.

Câu 16: Trùng sốt rét có đặc điểm:

A. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi.

Câu 17: So với trùng biến hình chất bã được thải từ bất cứ vị trí nào trên cơ thể, trùng giày thải chất bã qua

D. lỗ thoát ở thành cơ thể.

Câu 18: Trùng roi xanh hô hấp bằng cách nào?

A. Nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào.

Câu 19: Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào có cấu tạo đơn giản nhất?

D. Trùng biến hình.

Câu 20: Trùng kiết lị khác với trùng biến hình ở điểm nào?

B. Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả rất ngắn, thích nghi cao với đời sống kí sinh.

Đáp án + Giải thích các bước giải:

Câu 01: Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ:

C. Roi, điểm mắt.

Câu 02: Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?

D. Muỗi Anôphen (Anopheles)

Câu 03: Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong bao lâu?

A. 9 tháng

Câu 04: Phát biểu nào dưới đây không đúng về trùng lỗ?

D. Bắt mồi bằng lông bơi.

Câu 05: Trùng biến hình có tên gọi như vậy là do:

A. Di chuyển bằng chân giả làm cơ thể thay đổi hình dạng

Câu 06: Trùng roi thường sống ở đâu?

A. Trong nước ao, hồ, đầm, ruộng và các vũng nước mưa.

Câu 07: Sự khác nhau về nhân của trùng giày và trùng biến hình là

D. trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 2 nhân.

Câu 08: Cơ quan di chuyển của Động vật nguyên sinh sống kí sinh:

A. Thường tiêu giảm.

Câu 09: Động vật nguyên sinh tự do có những đặc điểm gì đặc trưng?

B. 1, 2, 4

Câu 10: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những động vật nguyên sinh có chân giả?

D. Trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng lỗ.

Câu 11: Quá trình tiêu hoá thức ăn của trùng biến hình là quá trình tiêu hoá:

D. Nội bào.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là sai?

B. Không có khả năng sinh sản vô tính.

Câu 13: Dưới đây là 4 giai đoạn trùng biến hình bắt mồi và tiêu hoá mồi :

A. (4) - (2) - (1) - (3).

Câu 14: Hình thức sinh sản chủ yếu của trùng roi xanh là

C. phân đôi.

Câu 15: Vị trí kí sinh của trùng kiết kị trong cơ thể người là

B. ở thành ruột

Câu 16: Trùng sốt rét có đặc điểm:

A. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi.

Câu 17: So với trùng biến hình chất bã được thải từ bất cứ vị trí nào trên cơ thể, trùng giày thải chất bã qua

D. lỗ thoát ở thành cơ thể.

Câu 18: Trùng roi xanh hô hấp bằng cách nào?

A. Nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào.

Câu 19: Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào có cấu tạo đơn giản nhất?

D. Trùng biến hình.

Câu 20: Trùng kiết lị khác với trùng biến hình ở điểm nào?

B. Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả rất ngắn, thích nghi cao với đời sống kí sinh.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm