Các dạng biểu đồ thường dùng là: Biểu đồ cột, biểu đồ hình tròn, biểu đồ miền. Biểu đồ điểm, biểu đồ hình tròn, biểu đồ đường gấp khúc. Biểu đồ hình tròn, biểu đồ cột, biểu đồ đường gấp khúc. Biểu đồ miền, biểu đồ cột, biểu đồ đường gấp khúc. Chế độ nào sau đây là chế độ hiển thị trình bày trang: * Page Break Preview Page Layout Normal Layout Để đặt lề in cho trang tính, em nhấp chọn vào thẻ nào trong hộp thoại Page Setup: * Margins Header/Footer Layout Page Để in trang tính ta vào: * View/Print Data/Print File/Print Insert/Print Để tạo biểu đồ, ta thực hiện: * Vào dải lệnh Insert --> Chọn biểu đồ thích hợp Vào dải lệnh View --> Chọn biểu đồ thích hợp Vào dải lệnh Home --> Chọn biểu đồ thích hợp Vào dải lệnh Data --> Chọn biểu đồ thích hợp Để tạo biểu đồ, ta thực hiện: * Vào dải lệnh Insert --> Chọn biểu đồ thích hợp Vào dải lệnh View --> Chọn biểu đồ thích hợp Vào dải lệnh Home --> Chọn biểu đồ thích hợp Vào dải lệnh Data --> Chọn biểu đồ thích hợp hi in trang tính ra giấy, theo mặc định Excel sẽ in theo hướng: * Nghiêng Đứng và ngang Đứng Ngang Để lọc một dữ liệu, em thực hiện lệnh: * Insert/Filter Format/Filter Data/Filter Home/Filter

2 câu trả lời

1. Biểu đồ hình tròn, biểu đồ cột, biểu đồ đường gấp khúc.

2. Page Layout

3. Margins

4. File/Print
5. Vào dải lệnh Insert --> Chọn biểu đồ thích hợp

7. Đứng
8. Data/Filter

1. Biểu đồ hình tròn, biểu đồ cột, biểu đồ đường gấp khúc.

2. Normal

3. Layout

4. File/Print

5. Vào dải lệnh Insert --> Chọn biểu đồ thích hợp.

6. Đứng
7. Data/Filter