Các bạn giúp mình với ạ, nếu đc thì giải thích mỗi câu cho mình, sẽ vote 5* cho mn, cảm ơn ạ Câu 1: Dãy các chất phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là: A. H2SO4, O2, MgSO4, AlCl3. B. HCl, CuO, FeO, NaOH C. H2SO4, HNO3, Cu(NO3)2, CaO D. HCl, O2, CuO, NaCl. Câu 2: Dãy kim loại đều phản ứng được với HNO3 đặc nguội: A. Al, Fe, Cu, Mg B. Au, Pt, Al, Fe C. Zn, Ag, Mg, Cu D. Fe, Pt, Mg, Al Câu 3: Thí nghiệm với dd HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, biện pháp hiệu quả nhất là người ta nút ống nghiệm bằng: A. Bông gòn khô B. Bông gòn có tẩm nước C. Bông gòn có tẩm dd NaOH D. Bông gòn có tẩm dd axit Câu 4: Nhôm không bị hòa tan trong dung dịch: A.SO2 và NO2 B.CO2 và SO2 C. SO2 và CO2 D. CO2 và NO2 Câu 5: Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu nhưng lọ Axit nitric đặc trong phòng thí nghiệm có màu nâu vàng hoặc nâu là do: A. HNO3 oxi hóa bụi bẩn trong không khí tạo hợp chất có màu B. HNO3 tự oxi hóa thành hợp chất có màu C. HNO3 bị phân hủy 1 phần tạo NO2 tan lại trong HNO3 lỏng D. HNO3 hút nước mạnh tạo dung dịch có màu. Câu 6: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân NaNO3: A. Na2O, NO và O2 B. Na2O, NO2 và O2 C. NaNO3, NO2 và O2 D. NaNO2 và O2 Câu 7: Cho hỗn hợp C và S vào dung dịch HNO3 đặc thu được hổn hợp khí X và dung dịch Y. Thành phần của X là: A. HCl B. H2SO4 loãng C. HNO3 loãng D. HNO3 đặc nguội Câu 8: Phản ứng nào tạo khí N2 ? A . A g N O 3 ⎯to ⎯→ B . N H 3 + O 2 ⎯ 850oC, Pt⎯ ⎯ ⎯→ oo tt C. NH3 + O2 ⎯to⎯→ D. NH4Cl -—to——> Câu 9: a/ Cho các cặp chất sau: (1) K2CO3 + Ba(NO3)2 (2) (NH4)2CO3 + BaCl2 (3) BaCl2 + MgCO3 (4) NaHCO3 + NaOH (5) (NH4)2CO3 + Ba(OH)2 b/ Những cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là: A. (1) B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (3), (4) D. (1), (2), (3), (5) Câu 10: Các ion nào sau KHÔNG thể cùng tồn tại trong một dung dịch ? A. K+, Cu2+, NO3-, SO42-. B. Ba2+, Fe3+, Cl-, NO3-. C. Ca2+, Al3+, SO42-, Cl-. D. Cu2+, NH4+, OH-, NO3-. Câu 12: Phương trình ion rút gọn H+ + OH- → H2O biểu diễn cho phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây ? A. NaOH + CuSO4 B. Zn(OH)2 + HCl C. Ba(OH)2 + H2SO4 D. Ca(OH)2 + HNO3 Câu 13: Phương trình ion rút gọn 2H+ + CO32- → H2O + CO2 biểu diễn cho phản ứng nào sau đây ? A. 2HNO3 + K2CO3 → 2KNO3 + H2O + CO2 B. 2HCl + BaCO3 → BaCl2 + H2O + CO2 C. H2SO4 + 2NaHCO3 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2 D. 2HCl + Ca(HCO3)2 → CaCl2 + 2H2O + 2CO

1 câu trả lời

1D 2C 3C 4D 5C 6D 7B 8C 9A 10D 12D 13A
Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Đọc đoạn trích sau: Thời gian có thể chữa lành mọi vết thương, chấn chỉnh mọi sai sót, và biến mọi lỗi lầm thành tài sản. Song, nó chỉ thích chơi với những ai có thể giết chết sự trì hoãn và biết hướng đến các mục tiêu cụ thể với mục đích rõ ràng. Cứ mỗi giây phút trôi qua, khi đồng hồ gõ đều để rút dần khoảng cách là khi thời gian đang chạy đua với từng người. Trì hoãn đồng nghĩa với thất bại, bởi không ai có thể lấy lại được thời gian đã mất – dù chỉ một giây. Hãy tiến về phía trước với sự quả quyết và đúng lúc, rồi thời gian sẽ yêu mến bạn. Nếu bạn lưỡng lự hay đứng yên, thời gian sẽ loại bạn ra khỏi cuộc chơi. Cách duy nhất để tiết kiệm thời gian là sử dụng nó một cách khôn ngoan. Hãy cho tôi biết bạn sử dụng thời gian nhàn rỗi như thế nào và tiêu tiền ra sao, tôi sẽ cho bạn biết mười năm nữa bạn là ai và đang ở đâu. Ngày hôm nay là ngày quan trọng nhất. Đừng chờ đợi ngày mai. Hãy sống trọn vẹn cho hôm nay. Đừng để sự lo lắng, thất vọng, tức giận hay hối hận… xuất hiện trong ngày hôm nay của bạn. Tất cả đều đã thuộc về quá khứ hoặc chỉ xảy đến trong tương lai. Hãy làm việc thật nghiêm túc và sống có trách nhiệm với chính cuộc sống của mình. (Trích “Không gì là không thể” – George Matthew Adams, Thu Hằng dịch) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. Câu 2: Theo tác giả, đâu là ý nghĩa của thời gian ?

3 lượt xem
2 đáp án
18 giờ trước