C1: Phân biệt bảng tính , trang tính , chương trình bảng tính C2: Các thành phần trên trang tính, dữ liệu trên trang tính C3: Cách sử dụng công thức , các phép tính tính trong Excel . Ưu điểm của địa chỉ trong công thức C4: Hàm là gì? Cú pháp 4 hàm đơn giản C5: Điều chỉnh độ rộng cột , độ cao hàng . Chèn thêm hàng , cột . Sao chép di chuyển dữ liệu , sao chép di chuyển công thức giúp mình nha cần gấp .Hãy giúp mình với , cần gấp lắm
2 câu trả lời
C : Chương trình bảng tính là hần mềm được thiết kế giú ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biều đồ một cách trục quan các số liệu có trong bảng
C1:
- Bảng tính: làmột phần mềm ứng dụng dùng để tổ chức, phân tích và lưu trữ dữ liệu thông qua các bảng biểu.
- Trang tính: là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu trong bảng.
- Chương trình bảng tính: là phần mềm được thiết kế giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ một cách trực quan các số liệu có trong bảng.
C2: * Các thành phần chính trên trang tính:
- Hàng
- Cột
- Ô tính
- Hộp tên: Là ô ở góc trên,bên trái trang tính,hiển thị địa chỉ của ô được chọn.
- Khối: Là một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật.
- Thanh công thức: Cho biết nội dung của ô đang được chọn.
* Các dữ liệu trên trang tính:
- Dữ liệu số
- Dữ liệu kí tự
C3: * Cách sử dụng công thức, các phép tính tính trong Excel:
Phép tính CỘNG
Công thức: =a+b+…+z → Enter
- Phép tính TRỪ
Công thức: =a-b-…-z → Enter
- Phép tính NHÂN
Công thức: =a*b*…*z → Enter
- Phép tính CHIA
Công thức: =a/b/…/z → Enter
- Kết hợp các phép tính
Công thức: “Nhân chia trước, cộng trừ sau”.
* Ưu điểm của địa chỉ trong công thức:
- Thực hiện nhanh và chính xác.
- Kết quả sẽ tự cập nhật khi giá trị trong ô tính thay đổi.
C4:
* Hàm: là công thức được định nghĩa từ trước.
: =MAX()
C5: - Điều chỉnh độ rộng cột:
B1: Đưa con trỏ vào vạch ngăn cách bên phải của cột cần mở rộng.
B2: Kéo thả sang phải để mở rộng hay sang trái để thu hẹp độ rộng cột.
- Điều chỉnh độ cao hàng:
B1: Đưa con trỏ vào vạch ngăn cách của hàng cần mở rộng.
B2: Kéo thả xuống dưới để mở rộng hay lên trên để thu hẹp độ cao hàng.
- Chèn thêm hàng: Chọn một hàng nhấn Insert \ Rows.
- Chèn thêm cột: Chọn một côt nhấn Insert \ Column.
- Sao chép dữ liệu:
B1: Chọn ô hoặc khối có thông tin cần sao chép.
B2: Nháy nút lệnh Copy trên thanh công cụ.
B3: Chọn ô cần đưa thông tin.
B4: Nháy nút lệnh Paste trên thanh công cụ.
- Di chuyển dữ liệu:
B1: Chọn ô hoặc khối có thông tin cần di chuyển.
B2: Nháy nút lệnh Cut trên thanh công cụ.
B3: Chọn ô cần đưa thông tin.
B4: Nháy nút lệnh Paste trên thanh công cụ.
- Sao chép công thức:
B1: Chọn công thức cần sao chép.
B2: Nháy nút lệnh Copy trên thanh công cụ.
B3: Chọn ô cần đưa công thức.
B4: Nháy nút lệnh Paste trên thanh công cụ.
- Di chuyển công thức:
B1: Chọn công thức cần sao chép.
B2: Nháy nút lệnh Cut trên thanh công cụ.
B3: Chọn ô cần đưa công thức.
B4: Nháy nút lệnh Paste trên thanh công cụ.