Bài 5: Cho hai điện trở R1= 6(Ω) và R2= 3(Ω) được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế không đổi. Biết cường độ dòng điện qua mạch chính là 6A. a.Tính điện trở tương đương của mạch điện? b.Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch? c.Tính cường độ dòng điện qua các mạch rẽ? Bài 6: Một ấm điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 55(Ω) và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 4(A). Dùng bếp điện trên để đun sôi nước có nhiệt độ ban đầu 200C. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Biết hiệu suất của bếp là 80%, nhiệt dung riêng của nước là c = 4200(J/kg.K), thời gian đun sôi lượng nước trên là 15min a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên? b. Tính nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra khi đó? c. Tính khối lượng nước được đun sôi?

1 câu trả lời

Đáp án:

 bài 5

giải

điện trở tương đương

`R_{td}={R_1.R_2}/{R_1+R_2}={6.3}/{6+3}=2(\Omega)`

hiệu điện thế 2 đầu mạch

vì mắc song song

`=>U_1=U_2=U=R_{td}.I=2.6=12(V)`

cường độ dòng điện qua các ngã rẽ

`I_1=U_1/R_1=12/6=2(A)`

`I_2=U_2/R_2=12/3=4(A)`

bài 6

`15min=900s`

giải

nhiệt lượng bếp toả

`Q_{tp}=I^2 .R.t=4^2 .55.900=792000(J)`

nhiệt lượng đun sôi nước

`Q_i={Q_{tp}.H}/100={792000.80}/100=633600(J)`

khối lượng nước đun sôi

`m=Q_i/{c.Delta t}=633600{4200.(100-20)}=66/35≈1,9(kg)`

Giải thích các bước giải: