Bài 5. Cho 12,15 g hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu tác dụng đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí ở đktc. a. Tính phần trăm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp. b. Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng. Bài 6. Cho 11,3 g hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn tác dụng đủ với 400 ml dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí ở đktc. a. Tính phần trăm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp. b. Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng.
1 câu trả lời
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
5,
\(\begin{array}{l}
Mg + {H_2}S{O_4} \to Mg{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,25mol\\
\to {n_{Mg}} = {n_{{H_2}}} = 0,25mol\\
\to {m_{Mg}} = 6g\\
\to {m_{Cu}} = 12,15 - 6 = 6,15g\\
\to \% {m_{Mg}} = \dfrac{6}{{12,15}} \times 100\% = 49,38\% \\
\to \% {m_{Cu}} = 100\% - 49,38\% = 50,62\% \\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,25mol\\
\to C{M_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,25}}{{0,3}} = 0,833M
\end{array}\)
6,
\(\begin{array}{l}
Mg + {H_2}S{O_4} \to Mg{\rm{S}}{O_4} + {H_2}\\
Zn + {H_2}S{O_4} \to Zn{\rm{S}}{O_4} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
\to {n_{Mg}} + {n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = 0,3mol
\end{array}\)
Mặt khác, ta có: \(24{n_{Mg}} + 65{n_{Zn}} = 11,3\)
Giải hệ phương trình ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
24{n_{Mg}} + 65{n_{Zn}} = 11,3\\
{n_{Mg}} + {n_{Zn}} = 0,3
\end{array} \right.\\
\to {n_{Mg}} = 0,2mol \to {n_{Zn}} = 0,1mol\\
\to \% {m_{Mg}} = \dfrac{{0,2 \times 24}}{{11,3}} \times 100\% = 42,48\% \\
\to \% {m_{Zn}} = 100\% - 42,48\% = 57,52\% \\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
\to C{M_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,3}}{{0,4}} = 0,75M
\end{array}\)