Bài 3: Cho m gam kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 30% ,thu được 6,72 lit khí ở đktc a. Tính m b. Tính khối lượng axit cần dùng c. Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
2 câu trả lời
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$Zn+H_2SO_4→ZnSO_4+H_2↑$
$a)$ Ta có: $n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$
→ $n_{Zn}=0,3(mol)$
⇒ $m_{Zn}=0,3×65=19,5(g)$
$b)$ Ta có: $n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3(mol)$
⇒ $m_{H_2SO_4}=0,3×98=29,4(g)$
$c)$ $m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4×100\%}{30\%}=98(g)$
Ta có: $n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,3(mol)$
Mặt khác ta lại có: $m_{\text{dd sau p/ứ}}=19,5+98-0,3×2=116,9(g)$
⇒ $C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,3×161}{116,9}×100\%=41,32\%$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)
$n_{H_2}$=$\frac{V}{22,4}$= $\frac{6,72}{22,4}$=0,3 mol
Zn+$H_2SO_4$→$ZnSO_4$+$H_2$
0,3 0,3 0,3 ←0,3 (mol)
$m_{Zn}$=n.M=0,3.65=19,5 gam
b)
$m_{H_2SO_4}$=n.M=0,3.98=29,4 gam
c)
$m_{dung dịch H_2SO_4}$=$\frac{m_{H_2SO_4}}{C$}$.100= $\frac{0,3.98}{30}$.100=98 gam
d)
$m_{dung dịch sau phản ứng}$=$m_{Zn}$+$m_{dung dịch H_2SO4}$-$m_{H_2}$
=19,5+98-0,3.2=116,9 gam
C% ZnSO4=$\frac{m_{ZnSO_4}}{m_{dung dịch sau phản ứng}}$.100= $\frac{0,3.161}{116,9}$.100=41,32%