bài 1 phương trình và viết phản ứng minh họa( viết dạng cấu tạo thu gọn ) a, c2h2 vào ống nghiệm đựng dung dịch agno3 / nh3 b, cho Na vào bình chứa ch3oh c. cho glixerol tác dụng với cu(oh)2 d. cho anđehit axetic vào Cu(oh)2 / NaOH đun nóng bài 2 cho 38g 2 ancol no , đơn chức , mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với natri dư thu được 8,4 lít h2 ở đktc a. xác định công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng mỗi ancol b, oxi hóa hết 38g 2 ancol bởi CuO thì thu được hỗn hợp chất hữu cơ X . cho toàn bộ X vào ống nghiệm được dd AgNO3 /nh3 dư thu được 10 g kết tủa . Tính m
2 câu trả lời
Đáp án:
2,
a,
\({C_2}{H_5}OH,{C_3}{H_7}OH\)
\(\% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = \dfrac{{0,5 \times 46}}{{38}} \times 100\% = 60,53\% \)
\(\% {m_{{C_3}{H_7}OH}} = 39,47\% \)
m=162g
Giải thích các bước giải:
2,
Gọi 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau có CT là: ROH
\(\begin{array}{l}
ROH + Na \to RONa + \dfrac{1}{2}{H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,375mol\\
\to {n_{ROH}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,75mol\\
\to {M_{ROH}} = 50,6\\
\to {C_2}{H_5}OH,{C_3}{H_7}OH
\end{array}\)
Gọi a và b là số mol lần lượt của \({C_2}{H_5}OH,{C_3}{H_7}OH\)
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
46a + 60b = 38\\
0,5a + 0,5b = 0,375
\end{array} \right.\\
\to a = 0,5 \to b = 0,25\\
\to \% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = \dfrac{{0,5 \times 46}}{{38}} \times 100\% = 60,53\% \\
\to \% {m_{{C_3}{H_7}OH}} = 39,47\%
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
{C_2}{H_5}OH \to C{H_3}CHO\\
{C_3}{H_7}OH \to {C_2}{H_5}CHO\\
C{H_3}CHO \to 2Ag\\
{C_2}{H_5}CHO \to 2Ag\\
\to {n_{Ag}} = 2({n_{{C_2}{H_5}OH}} + {n_{{C_3}{H_7}OH}}) = 1,5mol\\
\to {m_{Ag}} = 108 \times 1,5 = 162g
\end{array}\)