Bài 1: Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây? A. Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường. B. Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit. C. Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại. D. Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit. Bài 2:Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Bài 3:Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường? A. Al2O3 B. CuO C. Na2O D. MgO Bài 4:Dãy các chất nào tác dụng được với nước? A. SO2, CO2, Na2O, CaO B. NO,CO, Na2O, CaO C. SO2, CO2, FeO, CaO D. NO, CO, Na2O, FeO Bài 5:Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là A. 1,50M B. 1,25M C. 1,35M D. 1,20M Bài 6:0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với: A. 0,02mol HCl B. 0,1mol HCl C. 0,05mol HCl D. 0,01mol HCl CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG VÀ GIẢI THÍCH !
2 câu trả lời
Bài 1: Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
B. Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit.
C. Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại.
D. Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit.
Oxit bazơ không có tính chất tác dụng được với tất cả kim loại.
Đáp án: C
Bài 2:Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Các oxit bazơ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na2O và BaO
Na2O + H2O → 2NaOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
Đáp án: A
Bài 3:Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?
A. Al2O3
B. CuO
C. Na2O
D. MgO
Các oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
Na2O + H2O → 2NaOH
Đáp án: C
Bài 4:Dãy các chất nào tác dụng được với nước?
A. SO2, CO2, Na2O, CaO
B. NO,CO, Na2O, CaO
C. SO2, CO2, FeO, CaO
D. NO, CO, Na2O, FeO
A đúng
B sai do NO,CO là không tác dụng với nước
C sai do FeO không tác dụng với nước
D sai do NO, CO, FeO không tác dụng với nước
Đáp án: A
Bài 5:Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là
A. 1,50M
B. 1,25M
C. 1,35M
D. 1,20M
nMgO = 0,25 mol
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
0,25 → 0,5 mol
=> Nồng độ của dung dịch HCl là
CM=n/V=0,5/0,4=1,25M
Đáp án: B
Bài 6:0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
A. 0,02mol HCl
B. 0,1mol HCl
C. 0,05mol HCl
D. 0,01mol HCl
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
nFeO = 0,05 mol
theo phương trình nHCl = 2 nFeO = 0,1 mol
Đáp án: B
#T.Thành
Đáp án:
`↓`
Giải thích các bước giải:
Bài 1: C
• Oxit bazơ không tác dụng được với tất cả các kim loại
Bài 2: A
Có 2 bazơ tác dụng với nước ở điều kiện thường là `Na_2O` và `BaO`
`Na_2O + H_2O → 2NaOH`
`BaO + H_2O→ Ba(OH)_2`
Bài 3: C
`Na_2O` phản ứng với nước ở điều kiện thường
`Na_2O + H_2O → 2NaOH`
Bài 4: A
`SO_2 + H_2O` $\rightleftharpoons$ `H_2SO_3`
`CO_2 + H_2O` $\rightleftharpoons$ `H_2CO_3`
`Na_2O + H_2O → 2NaOH`
`CaO + H_2O → Ca(OH)_2`
Bài 5: B
`MgO + 2HCl → MgCl_2 + H_2`
`n_{MgO}` = $\frac{10}{40}$ = 0,25 mol
`n_{HCl}` = `2n_{MgO}` = 0,5 mol
Đổi 400ml = 0,4`l`
`CM_{HCl}` = $\frac{0,5}{0,4}$ = 1,25M
Bài 6: B
`FeO + 2HCl → FeCl_2 + H_2`
Theo phương trình:
`n_{HCl}` = `2n_{FeO}` = 0,05 . 2 = 0,1 mol
Chúc bạn học tốt #aura