Bài 1: Nhận biết các chất theo các yêu cầu sau đây: 1.Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau: a)CaO, Na2O, MgO, P2O5. b) CaCO3, CaO, Ca(OH)2. 2.Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau: a)H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2. b) NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4. 3.Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch: a)CuSO4, AgNO3, NaCl. b)NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. c) KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3. 4.Chỉ dùng dd H2SO4 loãng, nhận biết các chất sau: a)Các chất rắn: Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3 b) Các dd: BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3. 5.Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các kim loại sau: a)Al, Zn, Cu. b) Fe, Al, Ag, Mg.

1 câu trả lời

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

Giải thích các bước giải:

1,

a,

Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử

Cho giấy quỳ tím ẩm vào từng mẫu thử, nhận:

CaO và \(N{a_2}O\) có giấy quỳ tím ẩm hóa xanh 

\({P_2}{O_5}\) có giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ 

Còn lại là MgO

b,

Trích mỗi chất ra ít để làm mẫu thử

Cho giấy quỳ tím ẩm vào từng mẫu thử, nhận:

CaO và \(Ca{(OH)_2}\) có giấy quỳ tím ẩm hóa xanh 

Còn lại là \(CaC{O_3}\)

Sau đó cho nước vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:

CaO tan và có tỏa nhiệt 

\(CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)

\(Ca{(OH)_2}\) tan hoàn toàn

2,

a,

Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử

Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:

\({H_2}S{O_4}\) và HCl có giấy quỳ tím hóa đỏ 

NaOH có giấy quỳ tím hóa xanh 

Còn lại là \(BaC{l_2}\)

Cho dung dịch \(BaC{l_2}\) vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:

\({H_2}S{O_4}\) có kết tủa màu trắng tạo thành

\({H_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} + 2HCl\)

Còn lại là HCl 

b,

Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử

Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:

\({H_2}S{O_4}\) có giấy quỳ tím hóa đỏ 

NaOH và \(Ba{(OH)_2}\) có giấy quỳ tím ẩm hóa xanh 

Còn lại là NaCl 

Cho dung dịch \({H_2}S{O_4}\) vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:

\(Ba{(OH)_2}\) có kết tủa màu trắng tạo thành

\({H_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} + 2HCl\)

\({H_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O\)

Còn lại là NaOH 

3,

a,

Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử

Cho dung dịch HCl vào từng mẫu thử, nhận:

\(AgN{O_3}\) có kết tủa màu trắng tạo thành 

\(AgN{O_3} + HCl \to AgCl + HN{O_3}\)

Cho dung dịch NaOH vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:

\(CuS{O_4}\) có kết tủa màu xanh tạo thành 

\(CuS{O_4} + 2NaOH \to Cu{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4}\)

Còn lại là NaCl 

b,

Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử

Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:

NaOH có quỳ tím hóa xanh 

HCl có quỳ tím hóa đỏ 

Cho dung dịch \(AgN{O_3}\) vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:

NaCl có kết tủa màu trắng tạo thành 

\(AgN{O_3} + NaCl \to AgCl + NaN{O_3}\)

Còn lại là \(NaN{O_3}\)

c,

Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử

Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:

KOH có quỳ tím hóa xanh 

Cho dung dịch \(Ba{(OH)_2}\) vào 3 mẫu thử còn lại, nhận:

\({K_2}S{O_4},{K_2}C{O_3}\) có kết tủa màu trắng tạo thành 

\(\begin{array}{l}
{K_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} + 2KOH\\
{K_2}C{O_3} + Ba{(OH)_2} \to BaC{O_3} + 2KOH
\end{array}\)

Còn lại là \(KN{O_3}\)

Cho dung dịch HCl vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:

\({K_2}C{O_3}\) có khí không màu thoát ra 

\({K_2}C{O_3} + 2HCl \to 2KCl + C{O_2} + {H_2}O\)

Còn lại là \({K_2}S{O_4}\)

4,

a,

Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử

Cho dung dịch \({H_2}S{O_4}\) vào từng mẫu thử, nhận:

\(Ba{(OH)_2}\) có kết tủa màu trắng tạo thành 

\(Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O\)

\(N{a_2}C{O_3}\) có khí không màu thoát ra 

\(N{a_2}C{O_3} + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + C{O_2} + {H_2}O\)

\(Cu{(OH)_2}\) tan tạo thành dung dịch có màu xanh 

\(Cu{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + 2{H_2}O\)

b,

Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử

Cho dung dịch \({H_2}S{O_4}\) vào từng mẫu thử, nhận:

\(BaS{O_4}\) không tan trong dung dịch axit

\(BaC{O_3}\) tan và có kết tủa màu trắng tạo thành vừa có khí không màu thoát ra 

\(BaC{O_3} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + C{O_2} + {H_2}O\)

\(N{a_2}C{O_3}\) có khí không màu thoát ra 

\(N{a_2}C{O_3} + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + C{O_2} + {H_2}O\)

Còn lại là NaCl

5,

Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử

Cho dung dịch HCl vào từng mẫu thử, nhận:

Al và Zn tan và có khí không màu thoát ra 

\(\begin{array}{l}
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + {H_2}\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}
\end{array}\)

Còn lại là Cu không tan trong dung dịch HCl 

Cho dung dịch \(ZnC{l_2}\) vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:

Al tan và có chất rắn tạo thành 

\(2Al + 3ZnC{l_2} \to 2AlC{l_3} + 3Zn\)

Còn lại là Zn không tan 

b,

Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử

Cho dung dịch HCl vào từng mẫu thử, nhận:

Fe, Al, Mg tan và có khí không màu thoát ra 

\(\begin{array}{l}
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}
\end{array}\)

Còn lại là Ag không tan 

Cho dung dịch NaOH vào 3 mẫu thử còn lại, nhận:

Al tan và có khí không màu thoát ra 

\(2Al + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2}\)

Cho dung dịch \(Fe{l_2}\) vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:

Mg tan và có chất rắn tạo thành 

\(Mg + FeC{l_2} \to MgC{l_2} + F{\rm{e}}\)

Còn lại là Fe 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm