Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al trong cốc chứa dung dịch HCl, thu được 200 ml dung dịch X và một chất khí Y. Tính nồng độ mol dung dịch X và thể tích khí Y (ở đkc)
2 câu trả lời
$\text{n$_{Al}$=5,4:27=0,2(mol)}$
$\text{PTHH:}$
$\text{2Al+6HCl→2AlCl$_{3}$+3H$_{2}$}$
$\text{0,2 →0,2 →0,3(mol) }$
$\text{⇒Dung dịch X là AlCl3,khí Y là H$_{2}$}$
$\text{Theo PTHH ta có :}$
$\text{n$_{AlCl3}$=n$_{Al}$=0,2(mol)}$
$\text{⇒C$_{M AlCl3}$=$\frac{0,2}{0,2}$=1(M) }$
$\text{n$_{H2}$=0,3(mol)}$
$\text{⇒V$_{H2}$=0,3.24,79=7,437(lít)}$
Đổi $200ml=0,2l$
$n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)$
PTHH:
$2Al+6HCl→2AlCl_3+3H_2$
Dựa vào pt: $n_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}=0,2(mol)$
$→C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M$
$n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{AlCl_3}=0,3(mol)$
$→V_{H_2}=0,3.24,79=7,437(l)$