Bài 1: Có một lọ mất nhãn chứa các dung dịch : H2SO4, K2SO4, NaCl . Hãy trình bày phương trình hóa học để nhận biết 3 chất trên. Viết phương trình nếu có Bài 2: viết phương trình hóa học xảy ra HCl, H2SO4, CO2, NaOH, vào các dung dịch sau: a, Ba(OH)2 b, FeCl2 Bài 3: Cho 200ml MgCl2 0,1M tác dụng với NaOH a, Viết phương trình hóa học b, Tính khối lượng chất rắn c, Cho 300g dung dịch NaOH 10% vào MgCl2 nói trên. Tính khối lượng chất rắn thu được
1 câu trả lời
Đáp án:
1) lấy mỗi chất một ít vào 3 lọ để thử
Cho quỳ tím tác dụng lần lượt vào các chất
Quỳ tím hoá đỏ là H2SO4
Quỳ tím không đổi màu là K2SO4; NaCl( nhóm 1)
Ở nhóm 1 cho BaCl2 tác dụng lần lượt với hai chất. Chất nào xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4
PTHH: K2SO4+ BaCl2-> BaSO4+ 2KCl
Chất còn lại là NaCl
2. a.
2HCl+ Ba(OH)2-> BaCl2+ 2H2O
H2SO4+ Ba(OH)2-> BaSO4+ 2H2O
CO2+ Ba(OH)2->BaCO3+ H2O
NaOH + Ba(OH)2-> không tác dụng
b.
HCl+ FeCl2 k tác dụng
H2SO4+FeCl2-> k tác dụng
CO2 + FeCl2-> k tác dụng
2NaOH+ FeCl2-> Fe(OH)2+ 2NaCl
3.
a. PTHH MgCl2+ 2NaOH-> Mg(OH)2+ 2NaCl
b.Số mol NaOH
n= CM.V= 10.0,3=3 mol
Số mol Mg(OH)2 là
n= 0,3.1/2= 0,15 mol
Khối lượng Mg(OH)2 là
m= n.M= 0,15.58= 8,7 g
c.
Khối lượng NaOH là
mct= mdd.100/C%=300.10/100= 30g
Số mol NaOH là
n=m/M= 30/40= 0,75 mol
Số mol Mg(OH)2
n= 0,75.1/2= 0,375 mol
Khối lượng Mg(OH)2
m= n.M= 0,375.58= 21,75 g
Giải thích các bước giải: