BÀI 1: Cho 17,6 g hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 4,48 lít khí (đktc). a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng. c) Tính thành phần phần trăm của từng chất trong hỗn hợp
2 câu trả lời
Bài 1:
a)PTHH là:
Fe+$H_2$$SO_4$dư→$FeSO_4$+$H_2$
b)n$H_2$(đktc)=$\frac{V}{22,4}$=$\frac{4,48}{22,4}$=0,2 (mol)
PTHH Fe+$H_2$$SO_4$dư→$FeSO_4$+$H_2$
0,2 0,2 mol
mFe=n.M=0,2.56=11,2 (g)
mCu=$m_h$$_h$-mFe=17,6-11,2=6,4 (g)
c)%mFe=$\frac{m.100%}{mhh}$=$\frac{11,2.100%}{17,6}$≈63,64%
%mCu=100%-63,64%≈36,36%
Bạn tham khảo!
a) Viết phương trình hóa học:
-Ta chỉ có 1 PTHH xảy ra:
$\text{Fe+H2SO4$\rightarrow$FeSO4+H2}$
Từ đây có $\text{V H2=4,48 lít}$
$\rightarrow$ $\text{nH2=$\dfrac{4,48}{22,4}$=0,2 mol}$
Có $\text{nFe=nH2=0,2 mol}$
$\rightarrow$ $\text{mFe=0,2.56=11,2g}$
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dụng dịch sau phản ứng
-Vì $\text{Cu}$ không tác dụng $\text{H2SO4 loãng}$ nên là chất rắn dư
$\rightarrow$ $\text{mCu=17,6-11,2=6,4g}$
c) Tính thành phần phần trăm của từng chất trong hỗn hợp:
$\text{%Fe=$\dfrac{11,2}{17,6}$.100=63,64%}$
$\text{%Cu=100-63,64=36,36%}$