bài 1 các thành phần chính trên màn hình Excel - khái niệm chương trình bảng tính - cách nhập sửa xóa dữ liệu - tác dụng của thanh công thức , hộp tên bài 2 cách chọn ô,hàng,cột,khối - 2 kiểu dữ liệu bài 3 cách nhập công thức vào ô tính bài 4 định nghĩa hàm - cách sử dụng hàm - cách nhập hàng vào ô tính - 4 hàm thường dùng

2 câu trả lời

Cau1  Nhập Chọn ô đó ->gõ dữ liệu                   Sửa  nháy đúp chuột vào ô đó --

           ->sửa như soạn thảo văn bản

           Xóa   nhấn phím enter

bài 1

1.1. Mục đích, yêu cầu

  • Khởi động và kết thúc Excel
  • Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính.
  • Biết cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính.

1.2. Nội dung1. Khởi động Excel

Các bước thực hiện:

  • Bước 1. Nháy chuột vào Start;
  • Bước 2. Trỏ chuột vào Programs;
  • Bước 3. Nháy chuột chọn Microsoft Excel.

Hình 1. Khởi động Excel

2. Lưu kết quả và thoát khỏi Excela. Lưu kết quả làm việc

  • Cách thực hiện: Chọn File \(\rightarrow\) Save (hoặc nháy nút lệnh Save ).
  • Tệp do bảng tính tạo ra và ghi lại có phần đuôi là .xls

b. Thoát khỏi Excel

Bài 2

.1. Bảng tính

  • Bảng tính là một tệp tin gồm có nhiều trang tính, mỗi trang được phân biệt bởi tên nhãn
  • Mặc định một bảng tính mới mở có ba trang tính

Hình 1. Bảng tính

  • Đổi tên nhãn: Nháy phải chuột tại tên nhãn cần đổi → chọn Rename → gõ tên mới → Gõ phím Enter

1.2. Các thành phần chính trên trang tính

Hình 2. Các thành phần chính trên trang tính

  • Cột: được đánh số theo chữ cái A, B, C,..., AA, BB,...
  • Hàng: được đánh số theo chữ số 1, 2, 3,...
  • Ô: là giao giữa hàng và cột
  • Hộp tên: Là ô nằm ở góc trái thanh công thức. Hiển thị địa chỉ ô đang được kích hoạt
  • Khối: Là một nhóm các ô được chọn liền kề tạo thành hình chữ nhật, có màu đen
    • Khối có thể là:
      • 1 ô
      • 1 hàng, 1 cột
      • 1 phần hàng, cột (nhiều ô liền kề)
    • Cách chọn khối:
      • Cách 1: Di chuyển chuột để chọn
      • Cách 2: Nháy chọn ô đầu + giữ phím Shift + nháy chọn ô cuối cần chọn
      • Cách 3: Nháy vào tên cột, tên hàng cần chọn
  • Thanh công thức: Vai trò đặc biệt của thanh công thức dùng để nhập, hiển thị dữ liệu và công thức, sửa nội dung trong ô tính

1.3.  Chọn  các đối tượng trên trang tính

  • Chọn 1 ô: Nháy chuột vào ô cần chọn
  • Chọn 1 hàng: Nháy chuột vào nút tên hàng
  • Chọn 1 cột: Nháy chuột vào nút tên cột
  • Chọn 1 trang tính: Nháy chuột vào nút tên nhãn
  • Chọn 1 khối: Di chuyển chuột để chọn.
  • Chọn các khối rời rạc nhau:

    • Nhấn giữ phím Ctrl;

    • Đồng thời chọn lần lượt các khốibài 3

    • Bước 1:Chọn ô cần nhập công thức.
    • Bước 2 : Gõ dấu =
    • Bước 3: Nhập công thức.
    • Bước 4: Nhấn phím Enter hoặc nháy chuột vào nút này để kết thúc.
    • bài 4
    • 1.1. Hàm trong chương trình bảng tính
      • Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
      • Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể
      • Sử dụng hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn
      1.2. Cách sử dụng hàm
      • Chọn ô cần nhập
      • Gõ dấu =
      • Nhập hàm theo đúng cú pháp
      • Nhấn Enter

      Lưu ý: Khi nhập hàm vào một ô tính, giống với công thức, dấu = là kí tự bắt buộc phải nhập đầu tiên.

      1.3. Một số hàm trong chương trình bảng tínha. Hàm tính tổng
      • Công dụng: Hàm Sum dùng để tính tổng các giá trị
      • Cú pháp:  =Sum(a, b, c,…)
      • Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến không hạn chế

      Chú ý: Tên hàm không phân biệt chữ hoa chữ thường.

      Ví dụ 1: Tính tổng

      • = SUM(15,24,45) : Biến là các số
      • = SUM(A2,B2,C2) : Biến là địa chỉ ô tính
      • = SUM(A2,B2,20) : Biến là địa chỉ ô tính và số
      • = SUM(A2:C2,20) : Biến là địa chỉ khối ô và số
      b. Hàm tính trung bình cộng
      • Công dụng: Hàm Average dùng để tính trung bình cộng các giá trị
      • Cú pháp:  =Average(a, b, c,…)
      • Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến không hạn chế

      Chú ý 2: Tên hàm không phân biệt chữ hoa chữ thường.

      Ví dụ 2: Tính trung bình cộng

      • = Average(15,24,45) : Biến là các số
      • = Average(A2,B2,C2) : Biến là địa chỉ ô tính 
      • = Average(A2,B2,20) : Biến là địa chỉ ô tính và số
      • = Average(A2:C2,20) : Biến là địa chỉ khối ô và số
      c. Hàm tìm giá trị lớn nhất
      • Công dụng: Hàm Max dùng để xác định giá trị lớn nhất
      • Cú pháp:  =Max(a, b, c,…)
      • Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến không hạn chế

      Chú ý 3: Tên hàm không phân biệt chữ hoa chữ thường.

      d. Hàm tìm giá trị nhỏ nhất
      • Công dụng: Hàm Min dùng để xác định giá trị nhỏ nhất
      • Cú pháp:  =Min(a, b, c,…)
      • Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến không hạn chế
Câu hỏi trong lớp Xem thêm