B2. Hoà tan 8g một oxit kim loại hoá trị II cần có 400ml dd HCl 1M. a. Xác định kim loại A. b. Cho 10,4g ASO3 tác dụng với 200g dd H2SO4 nồng độ 24,5% đến khi p.ứ xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau p.ứ
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)
n HCl=1.0,4=0,4
gọi công thức của oxit kim loại hóa trị 2 là RO
RO+2HCl=RCl2+H2O
0,2 <=0,4
M RO=m/n=8/0,2=40
R+16=40
R=24
=>R là magie
h mik đg hc á nên ms lm đc nhiu đó à
Em tham khảo nha:
\(\begin{array}{l}
a)\\
AO + 2HCl \to AC{l_2} + {H_2}\\
{n_{HCl}} = 0,4 \times 1 = 0,4\,mol\\
{n_{AO}} = \dfrac{{0,4}}{2} = 0,2\,mol\\
{M_{AO}} = \dfrac{8}{{0,2}} = 40\,g/mol \Rightarrow {M_A} = 40 - 16 = 24g/mol\\
\Rightarrow A:Magie(Mg)\\
b)\\
MgS{O_3} + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + S{O_2} + {H_2}O\\
{n_{MgS{O_3}}} = \dfrac{{10,4}}{{104}} = 0,1\,mol\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{200 \times 24,5\% }}{{98}} = 0,5\,mol\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} > {n_{MgS{O_3}}} \Rightarrow {H_2}S{O_4} \text{ dư }\\
{n_{S{O_2}}} = {n_{MgS{O_4}}} = {n_{MgS{O_3}}} = 0,1\,mol\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} \text{ dư }= 0,5 - 0,1 = 0,4\,mol\\
{m_{{\rm{dd}}spu}} = 10,4 + 200 - 0,1 \times 64 = 204g\\
{C_\% }{H_2}S{O_4} \text{ dư }= \dfrac{{0,4 \times 98}}{{204}} \times 100\% = 19,22\% \\
{C_\% }MgS{O_4} = \dfrac{{0,1 \times 120}}{{204}} \times 100\% = 5,88\%
\end{array}\)