a. Hòa tan 13,7 gam Ba vào nước dư được 200 ml dung dịch Ba(OH)2 (dung dịch X) và V lít H2(đktc). Tính V? b. Đốt cháy 5,6 lít Cl2 (đktc) trong 6,72 lít H2(đktc) đến hoàn toàn thì thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào nước dư thì thu được 300 ml dung dịch Z. Tính nồng độ mol/l chất tan trong Z ? c. Trộn dung dịch X với dung dịch Z đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch T. Tính nồng độ mol/l của mỗi chất trong dung dịch T?
1 câu trả lời
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$a)n_{Ba}=\dfrac{13,7}{137}=0,1(mol)$
$Ba+2H_2O\to Ba(OH)_2+H_3$
Theo PT: $n_{H_2}=n_{Ba}=0,1(mol)$
$\to V_{H_2}=0,1.22,4=2,24(l)$
$b)Cl_2+H_2\xrightarrow{as}2HCl$
$n_{Cl_2}=0,25(mol);n_{H_2}=0,3(mol)$
Xét tỉ lệ: $n_{Cl_2}<n_{H_2}\to H_2$ dư
Theo PT: $n_{HCl}=2n_{Cl_2}=0,5(mol)$
$Z:HCl$
Đổi $300ml=0,3l$
$\to C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,5}{0,3}=1,67M$
$c)n_{Ba(OH)_2}=n_{Ba}=0,1(mol)$
$PTHH:Ba(OH)_2+2HCl\to BaCl_2+2H_2O$
Xét tỉ lệ: $n_{Ba(OH)_2}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\to HCl$ dư
Theo PT: $n_{BaCl_2}=0,1(mol);n_{HCl(dư)}=0,5-0,1.2=0,3(mol)$
$V_{dd_T}=0,3+0,2=0,5(l)$
$\to C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M$
$\to C_{M_{HCl(dư)}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M$