a, Cho 2,4 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,1 mol khí H2. - Xác định kim loại M. - Viết các phương trình phản ứng điều chế MCl2, M(NO3)2 từ đơn chất và hợp chất của M. b, Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 50 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH đã dùng.

1 câu trả lời

Đáp án:

a, Mg 

b, 0,6M và 1,4M

Giải thích các bước giải:

a, 2 M + nH2SO4 ---> M2(SO4)n + n H2

n H2 = 0,1 mol --> n M = 0,2/n mol

--> M = 12n

--> n = 2 và M = 24g/mol

--> M là Magie

Mg + Cl2 ---> MgCl2 

MgCl2 +2 AgNO3 --> Mg(NO3)2 + 2AgCl

b, n Al2(SO4)3 = 0,01 mol

n Al(oh)3 = 0,01 mol

Al2(so4)3 + 6Naoh --->2 Al(oh)3 + 3Na2So4

n Al2(so4)3/1 > n Al(oh)3/2

--> xảy ra 2 TH

TH1: Al2(SO4)3 dư, NaOH hết

n NaOh = 3 n Al(oh)3 = 0,03 mol

---> CM NaOH = 0,6 M

TH2: Al2(SO4)3 pứ hết, Al(OH)3 tan 1 phần do NaOH pứ vs Al2(so4)3 còn dư

Al2(so4)3 +6 naoh --->2Al(oh)3+3Na2SO4

0,01 -->    0,06        --->   0,02

        Al(oh)3 +    naoh --> NaAlO2 + 2H2O

pứ:  0,02-0,01--> 0,01

---> n NaOH = 0,07 mol

--> CM NaOH = 1,4M

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm