3 Co 26.8 g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại A , B đề có hóa trị 2 tác dụng vs 1 lượng HCl dư pư thoát ra 6.72l khí CO2 (đktc) a) tính lm muối thu được khi cô cạn dd sau pư b) tìm kim loại A . B biết rắng tỉ lệ nA:nB =2:1 và kim loại M của A = 0.6 lần khối lượng mol của B
2 câu trả lời
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$a)n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{CO_2}=0,3.44=13,2(g)$
Bảo toàn O: $n_{CO_2}=n_{H_2O}=0,5n_{HCl}$
$\Rightarrow n_{HCl}=0,6(mol);n_{H_2O}=0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9(g);m_{H_2O}=0,3.18=5,4(g)$
Theo bảo toàn KL:
$m_{\text{muối cacbonat}}+m_{HCl}=m_{\text{muối clorua}}+m_{CO_2}+m_{H_2O}$
$\Rightarrow 26,8+21,9=m_{\text{muối clorua}}+5,4+13,2$
$\Rightarrow m_{\text{muối clorua}}=30,1(g)$
$b)$ Theo PT: $n_A+n_B=n_{CO_2}=0,3(mol)$
$\Rightarrow 2n_B+n_B=0,3$
$\Rightarrow n_B=0,1\Rightarrow n_A=0,2$
Mặt khác: $(M_A+60).0,2+(M_B+60).0,1=26,8$
Và $M_A=0,6.M_B$
Giải được: $M_A=24(g/mol);M_B=40(g/mol)$
Vậy A là magie, B là canxi
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Gọi MCO3 là công thức chung của 2 muối cacbonat.
nCO2 = 0,3 mol
MCO3 + 2HCl ------> MCl2 + CO2 + H2O
Ta thấy khối lượng muối sau phản ứng thay đổi chính là do gốc CO3 đã được thay thế bằng góc Cl
=> mMCl2 = 28,4 + 0,3(71 - 60) = 31,7 gam
b) nMCO3 = 0,3 mol
=> M (MCO3) = 28,4/0,3 = 94,67 gam
=> M = 34,67 gam
=> 2 KL cần tìm là: Mg và Ca
c) Gọi a, b lần lượt là số mol cảu MgCO3 và CaCO3 trong 28,4 gam hỗn hợp ban đầu, ta có:
a + b = 0,3 mol
(24a + 40b)/(a + b) = 34,67 gam
=> a = 0,1 mol; b = 0,2 mol
=> mMgCO3 = 8,4 gam => %MgCO3 = 29,58%
mCaCO3 = 20 gam => %CaCO3 = 61,42%