3/ Chỉ dùng 1 thuốc thử để phân biệt 4 dung dịch mất nhãn sau: NH₄Cl; (NH₄)₂SO₄; K₂SO₄; KNO₃. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) 4/ Trộn 100ml dung dịch Ba(OH)₂ 0,15M với 100ml dung dịch HCl 0,1M. Tính pH của dung dịch thu được sau phản ứng

1 câu trả lời

3.) Dùng thuốc thử $Ba(OH)_{2}$  để nhận biết các dung dịch đã cho:

Lấy một ít các dung dịch mất nhãn cho lần lượt vào 4 lọ ống nghiệm khác nhau.

Nhỏ từ từ vài giọt dung dịch $Ba(OH)_{2}$ vào từng lọ nghiệm.

- Có bọt khí nổi lên trong dung dịch (khí $NH_{3}$)  → trong lọ ống nghiệm là $NH_{4}Cl$ 

PTPƯ: 2$NH_{4}Cl$ + $Ba(OH)_{2}$ → $BaCl_{2}$ + 2$H_{2}O$ + 2$NH_{3}$ ↑

- Vừa có bọt khí nổi lên trong dung dịch vừa có chất kết tủa trắng ở đáy ống nghiệm (chất khí là $NH_{3}$, chất kết tủa trắng là  $BaSO_{4}$ ) → trong lọ ống nghiệm là $(NH_{4})_{2}SO_{4}$ 

PTPƯ: $(NH_{4})_{2}SO_{4}$ + $Ba(OH)_{2}$ → 2$H_{2}O$ + 2$NH_{3}$ + $BaSO_{4}$ 

- Có chất kết tủa trắng ở đáy ống nghiệm (muối $BaSO_{4}$ ) → trong lọ ống nghiệm là $K_{2}SO_{4}$ 

- Không có hiện tượng gì xảy ra → trong lọ nghiệm là $KNO_{3}$ 

PTPƯ: $KNO_{3}$ + $Ba(OH)_{2}$ --không phản ứng-->

4.) Đổi 100 ml = 0,1 l

$n_{OH^{-}}$  = 0,1 . 0,15 . 2 = 0,03 (mol)

$n_{H^{+}}$ = 0,1 . 0,1 = 0,01 (mol) 

Phương trình ion thu gọn:

$OH^{-}$ + $H^{+}$ → $H_{2}O$ 

 0,03    0,01   

Lập tỉ lệ: $\frac{0,03}{1}$ > $\frac{0,01}{1}$ 

Do đó $OH^{-}$ bị dư và $H^{+}$ phản ứng hết

→ $n_{OH^{-}(phản ứng)}$ = $\frac{0,01.1}{1}$ = 0,01 (mol)

→ $n_{OH^{-}(dư)}$ = 0,03 - 0,01 = 0,02 (mol)

⇒ [$OH^{-}$] = $\frac{0,02}{0,1 + 0,1 }$ = 0,1 M

⇒ [$H^{+}$] = $\frac{10^{-14}}{0,1}$ = $10^{-13}$M

pH = -log($10^{-13}$) = 13

Câu hỏi trong lớp Xem thêm