200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3. a)Viết các phương trình hóa học b)Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
mCuO=4 g; mFe2O3=16 g
Giải thích các bước giải:
+) nHCl=3,5.0,2=0,7 mol
Gọi x, y là số mol của CuO; Fe2O3
a/
CuO+2HCl→CuCl2+H2Ox→2xx
Fe2O3+6HCl→2FeCl3+3H2Oy→6y2y
Theo khối lượng hỗn hợp hai oxit và theo số mol HCl phản ứng,
Ta lập được HPT đại số:
{80x+160y=202x+6y=0,7
→x=0,05 mol; y=0,1 mol
b/
mCuO=0,05.160=4 g
Đáp án:
$m_{CuO} = 4\ g;\ m_{Fe_2O_3} = 16\ g$
Giải thích các bước giải:
+) $n_{HCl} = 3,5 . 0,2 = 0,7\ mol$
Gọi x, y là số mol của $CuO;\ Fe_2O_3$
a/
$CuO + 2HCl → CuCl_2 + H_2O \\ \hspace{0,2cm}x\to\hspace{0,8cm}2x \hspace{1,4cm}x$
$Fe_2O_3 + 6HCl → 2FeCl_3 + 3H_2O\\ \hspace{0,4cm}y \to \hspace{0,9cm}6y\hspace{1,6cm}2y $
Theo khối lượng hỗn hợp hai oxit và theo số mol HCl phản ứng,
Ta lập được HPT đại số:
$\begin{cases} 80x+160y=20\\ 2x+6y=0,7 \end{cases}$
$\to x = 0,05\ mol;\ y = 0,1\ mol$
b/
$m_{CuO} = 0,05 . 160 = 4\ g$
$m_{Fe_2O_3} = 20 – 4 = 16\ g$