200 ml dd HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 g hh CuO và Fe2O3 . a. Viết PTHH b. Tính klg các chất sau phản ứng

2 câu trả lời

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

+ n HCl= 0.7 mol

+ PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Fe2O3+ 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

+ gọi số mol của CuO và Fe2O3 là: x và y

+ Ta có : 80x+ 160y=20

2x+ 6y = 0.7

⇒ x=0.05; y= 0.1

+ m CuCl2= 0.05x135=6.75 g

+ mFeCl3= 0.2 x162.5=32.5 g

Đáp án:

a) Fe2O3 + 6HCl—-> 2FeCl3 + 3H2O

CuO + 2HCl —-> CuCl2 + H2O

b) mFeCl3 = 32,5gam và mCuCl2 = 6,75gam

Giải thích các bước giải:

nHCl = VHCl.CM = 0,2.3,5 = 0,7 (mol)

Đặt trong 20 gam số mol của Fe2O3 và CuO lần lượt là x và y (mol)

PTHH:

Fe2O3 + 6HCl—-> 2FeCl3 + 3H2O

x ---> 6x ------> 2x (mol)

CuO + 2HCl —-> CuCl2 + H2O

y ------> 2y ------> y (mol)

Theo PTHH ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \matrix{

\sum {{n_{HCl}} = 6x + 2y = 0,7} \hfill \cr

\sum {{m_{hh}} = 160x + 80y = 20} \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{

x = 0,1 \hfill \cr

y = 0,05 \hfill \cr} \right.\)

Sau pư thu được dd gồm FeCl3 và CuCl2

nFeCl3 = 2x = 2.0,1 = 0,2 (mol) => mFeCl3 = 0,2.162,5 = 32,5 (g)

nCuCl2 = y = 0,05 (mol) => mCuCl2 = 0,05.135 = 6,75 (g)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm