2) Một bóng đèn sáng bình thường khi có hiệu điện thế U1 = 4,5 V. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là I = 0,5 A. Đèn được mắc nối tiếp với một biến trở vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 12 V (hình H7.2). Biến trở có điện trở lớn nhất R = 40 Ω a) Vẽ sơ đồ mạch điện. b) Đóng khóa K. Phải di chuyển con chạy C đến vị trí biến trở có điện trở R2 là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? c) Khi đó, C ở cách hai đầu dây M, P của biến trở các đoạn l M, l P (đầu M được nối với nguồn điện còn đầu P để hở). Tính tỉ số l M/ l P?
1 câu trả lời
Đáp án: mình chỉ biết làm câu a
a)
a) Sơ đồ mạch điện như hình H7.2
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là: U2=U−Ud=12−4,5=7,5VU2=U−Ud=12−4,5=7,5V
Cường độ dòng điện qua biến trở: I = Iđ = 0,5A.
Giá trị điện trở của biến trở là: R2=U2I=7,50,5=15ΩR2=U2I=7,50,5=15Ω
c) Vì điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài nên: lMlP=RMCRPClMlP=RMCRPC
Với RMC=R2=15ΩRMC=R2=15Ω và RPC=R−R2=40−15=25ΩRPC=R−R2=40−15=25Ω
Vậy lM/lP=RMC/RPC=15/25=3/5lMlP
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm