1.I am so...that we are going to Sam Son for our holiday

A:excited

B:excitedly

C:excitment

D:excite

2.if we...by train, it will be quicker

A:goes

B:go

C:went

D:are going

2 câu trả lời

1. A

`->` S + be + so + adj + that + S + V

`-`A:excited (adj )

B:excitedly (adv )

C:excitment (N)

D:excite (V )

2. B

`->` Có if và vế sau là will nên đó là câu đk loại 1 không có thật ở hiện tại

`-` if + S + V (s/es ), S + will / shall.. +inf

`-` We đi với Vinf

`-` nếu chúng tôi đi bằng tàu hỏa, nó sẽ nhanh hơn

1. A

CT: I là chủ ngữ chỉ người=> cần adj-ed chỉ người còn -ly là trạng từ

2. B

CT: đây là cấu điều kiện loại I

Dấu hiệu: will be

Cách sử dụng:

  1. Loại 1: câu điều kiện loại I là câu điều kiện diễn tả điều có thật ở hiện tại:

- Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

If + S + V (present simple), S + will + V (inf)

Note:     V + ............ + or + S + will/won’t + V + ............  

                => Unless S + V + ............ , S + will/ won’t + V + ............

                => If S don’t/ doesn’t + V, S + will/ won’t + V + ............

Eg:    Study hard or you will fail the exam.

          => Unless you study hard, you will fail the exam.

          => If you don’t study hard, you will fail the exam.

Ghi chú: - Sau mệnh đề If hoặc mệnh đề Unless phải có dấu phẩy (,)

                - Sau Unless không được dùng dạng phủ định

#XIN HAY NHẤT Ạ#
#CHÚC HỌC TỐT#

Câu hỏi trong lớp Xem thêm