1.Hòa tan 8g Ca vào 200g dung dịch HCl 14,6%. Tính nồng độ phần trăm khối lượng của chất tan sau phản ứng. 2.Hòa tan 8g Ca vào 200g dung dịch H2O . Tính nồng độ phần trăm khối lượng của chất tan sau phản ứng.
1 câu trả lời
1)
nCa= 8/40= 0,2 mol
nHCl= 200.14,6% :36,5= 0,8 mol
Ca+ 2HCl -> CaCl2+ H2
Spu thu đc 0,2 mol CaCl2; 0,2 mol H2; dư 0,4 mol HCl
m dd spu= 8+200- 0,2.2= 207,6g
C% HCl dư= 0,4.36,5.100: 207,6= 7%
C% CaCl2= 0,2.111.100: 207,6= 10,69%
2)
nCa= 0,2 mol
Ca+ 2H2O -> Ca(OH)2+ H2
=> nCa(OH)2= nH2= 0,2 mol
m dd spu= 8+200- 0,2.2= 207,6g
C% Ca(OH)2= 0,2.74.100: 207,6= 7,13%
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm