1.Cho 5,4g Al tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch CuCl2. Tính nồng độ mol của dung dịch A và khối lượng của kết tủa B thu được sau phản ứng 2.Cho 5,4g Al vào dd HCl dư,thể tích khí thoát ra là 3.Cho 16,8g Fe vào dd HCl dư, thể tích khí thoát ra là

2 câu trả lời

$1)$ Đổi $500ml=0,5l$

$n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)$

$PTHH:2Al+3CuCl_2\to 2AlCl_3+3Cu\downarrow$

Theo PT: $n_{Cu}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3(mol);n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2(mol)$

$\Rightarrow m_{Cu}=0,3.64=19,2(g)$

$\Rightarrow C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M$

$2)n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)$

$PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$

Theo PT: $n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3(mol)$

$\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72(lít)$

$3)n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3(mol)$

$PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$

Theo PT: $n_{H_2}=n_{Fe}=0,3(mol)$

$\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72(lít)$

Đáp án: 

Câu 1: +`C_{M_A} = 0,4 M`

            +`m_{B} = 19,2 g`

Câu 2: `V_{H_2} = 6,72 l`

Câu 3: `V_{H_2} = 6,72 l`

Giải thích các bước giải:

`bb1)`

Số mol của `5,4g` `Al` là: 

`n_{Al} = m/M = {5,4}/{27} = 0,2 mol`

PTHH:  `2Al  + 3CuCl_2 -> 2AlCl_3 + 3Cu`

 ` -> n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,2 mol`

` -> n_{Cu} = 3/2 . n_{Al} = 3/2. 0,2 = 0,3 mol`

Đổi `500 ml = 0,5l`

Nồng độ mol của dung dịch A là: 

`C_{M_{AlCl_3}} = n/V = {0,2}/{0,5} = 0,4 M`

Khối lượng chất kết tủa B sau phản ứng là: 

`m_{Cu} = n.M = 0,3.64 = 19,2 g`

`bb2)`

 Số mol của `5,4g` `Al` là: 

`n_{Al} = m/M = {5,4}/{27} = 0,2 mol`

PTHH : `2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`

`-> n_{H_2} = 3/2.n_{Al} = 3/2 .0,2 = 0,3 mol` 

Thể tích khí `H_2` là: 

`V_{H_2} = n.22,4 = 0,3.22,4= 6,72 l`

`bb3)`

Số mol của `16,8 g` `Fe` là: 

`n_{Fe} = m/M = {16,8}/{56} = 0,3 mol`

PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`

`-> n_{H_2} = n_{Fe} = 0,3 mol`

Thể tích khí `H_2` là: 

`V_{H_2} = n.22,4 = 0,3.22,4= 6,72 l`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm