1.Chỉ dùng thêm phenol phtalein. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba lọ đựng riêng biệt chứa các dung dịch sau: NaOH, KCl, H2SO4 2.Hoà tan hoàn toàn 1g oxit của kim loại R cần dùng 25ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,25M . Tìm CTHH của oxit
2 câu trả lời
Đáp án:
2.CTHH của hợp chất là Fe2O3
Giải thích các bước giải:
1.
-Trích
-cho phenolphtalein vào các mẩu thử
+ mẩu thử nào hóa hồng là NaOH
+ các mẩu thử còn lại không hiện tượng
- cho 1 ít NaOH vào các mẩu thử còn lại sau đó cho tiếp phenolphtalein vào
+ mẩu thử nào ko có hiện tượng gì là H2SO4
PTHH: H2SO4+2NaOH=>Na2SO4+2H2O
+ mẩu thử kia bị hóa hồng là KCl
2.
nH2SO4=0.025*0.25=0.00625(mol)
nHCl=0.025*1=0.025(mol)
gọi CTHH của kim loại oxit kim loại R là R2Oy
R2Oy + yH2SO4 =>R2(SO4)y + yH20
0.00625/y 0.00625 (mol)
R2Oy + 2yHCl =>2RCly + yH20
0.025/2y 0.025 (mol)
=>nR2Oy=0.00625/y+0.025/2y
=>M(R2Oy)=1/(0.00625/y+0.025/2y)
lập bảng biện luận biện luận hoá trị y , tìm được giá trị thoã mãn là 3 và R là 56 ( Fe)
=>CTHH của hợp chất là Fe2O3
1. trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho phenophatalein vào mỗi mẫu thử
nhận ra NaOH làm quỳ dung dịch hóa đỏ
Cho NaOH 1 lượng đủ nhiều vào hai mẫu còn lại
2NaOH+ H2SO4-->Na2SO4+ 2H2O
NaOH+KCl không có hiện tượng
Cho tiếp phenophtalein vào hai mẫu đó nhận ra KCl
còn lại là H2SO4
2. R + HCl 0.025 --> muối +H2O
H2SO4 1/160
bảo toàn nguyên tố H
nH(trong axit)=2nH2O=0.0375
-->nO=0.01875
M2On 0.01875/n mol
ta có (2M+16n)*0.01875/n=1
--->M=56n/3---> oxit là Fe2O3