1.Các bước in trang tính 2.Các bước sắp xếp dữ liệu 3.Các bước lọc dữ liệu 4.Các dạng biểu đồ?đặc điểm từng dạng? 5.Định dạng trang tính 6.kiểu, cỡ chữ
2 câu trả lời
Câu 1:
- B1: Chọn lệnh Print trên bảng chọn File( Hoặc trên hộp thoại Page Setup, nếu hộp thoại này vẫn được hiển thị).
- B2: Nháy chuột vào nút Print.
Câu 2:
Để sắp xếp dữ liệu ta thực hiện các bước sau: B1: Chọn một ô trong cột cần sắp xếp. B2: Nháy nút A-> Z (tăng dần) hoặc Z->A ( giảm dần) để sắp xếp.
Câu 3:
Để lọc dữ liệu ta dùng lệnh Filte và chọn Data: B1: Chuẩn bị; - Nháy chuật chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc. - Mở bảng chọ Data, trỏ vào lệnh Filte và nháy AutoFilter trên bảng chọn. B2: Lọc: - Nháy vào nút tiêu đề cột : ( có hình tam giác ngược) -> Danh sách hiện ra, hiển thị các giá trị khác nhau của dữ liệu trọng cột.
Câu 4:
Có 3 dạng biểu đồ thường gặp nhất :
– Biểu đồ hình cột: So sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
– Biểu đó đường gấp khúc: dễ dành dự đoán xu hướng tăng-giảm trong tương lai của dữ liệu.
– Biểu đò hình quạt: Mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể.
Câu 5:
Định dạng trang tính là thay đổi cỡ chữ, kiểu chữ, phông chữ cho trang tính.
Câu 6:
1. B1: Kiểm tra xem các trang đã được ngắt một cách hợp lý chưa, cách trình bày trên từng trang đã phù hợp chưa
B2: Nháy nút Print
2. B1: Nháy đúp chuột vào cột có dữ liệu muốn sắp xếp.
B2. chọn lệnh [A->Z] trong nhóm Sort & Filter để sắp xếp tăng dần và [Z->A] để sắp xếp giảm dần.
3. B1: Nháy đúp chuột vào cột có dữ liệu cần lọc
B2: Chọn nhóm lệnh Sort & Filter sau đó chọn Filter
B3: Click vào dấu [ v ] hiện thị trên cột đang chọn.
B4: Nháy chuột chọn giá trị dữ liệu cần lọc( cần hiển thị) rồi ấn OK
4.
• Biểu đồ cột: thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột
• Biểu đồ đường gấp khúc: so sánh dữ liệu và so sánh xu thế tăng giảm của dữ liệu
• Biểu đồ hình tròn: thích hợp để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thế.