1. Thể ba nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có đặc điểm nào? A. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc B. Có một cặp NST tương đồng nào đó 2 chiếc, các cặp còn lại đều có 3 chiếc. C. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc. D. Có một cặp NST tương đồng nào đó 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc 2. Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là A. 47 NST. B. 48 NST C. 45 NST. D. 46 NST. 3. Ở Tinh Tinh có 2n = 48, thể dị bội 2n-1 có số NST trong tế bào sinh dưỡng là A. 48 NST. B. 47 NST. C. 46 NST. D. 49 NST. 4. Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây hậu quả lớn nhất là A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn. 5. Phương pháp nào dưới đây KHÔNG được áp dụng để nghiên cứu di truyền người? A. Lai phân tích. B. Phân tích phả hệ. C. Nghiên cứu tế bào D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.

2 câu trả lời

Câu 1 

Thể 3 nhiễm là thể trong tế bào các cặp NST đều có 2 chiếc và riêng1 cặp nào đó có 3 chiếc
Chọn D 

Câu 2 : 

Bệnh đao do có 3 chiếc ở cặp NST 21 

Bộ NST là 

$2n+1=47$
Chọn A
Câu 3 :

tinh tinh $2n=48$
Thể dị bội $2n-1=47$
Chọn B 

Câu 4 : 

Đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn thường gây hậu quả lớn thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật

Chọn B 

Câu 5 

Người ta không dùng lai phân tích để áp dụng nghiên cứu đi truyền ở người vì con người đời sống con người dài , thai kì kéo dài , đẻ ít con , hơn nữa xã hội con người phát triển , về mặt đạo đức và pháp luật không áp dụng được việc lai phân tích như ở động vật 

Chọn A

Đáp án:

1. Thể ba nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có đặc điểm nào?
A. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc
B. Có một cặp NST tương đồng nào đó 2 chiếc, các cặp còn lại đều có 3 chiếc.
C. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc.
D. Có một cặp NST tương đồng nào đó 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc

giải thích: Thể ba nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp NST tương đồng nào đó 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc.
2. Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 47 NST.
B. 48 NST
C. 45 NST.
D. 46 NST.
giải thích: Người bị hội chứng Đao có số lượng NTS trong tế bào sinh dưỡng là 47
3. Ở Tinh Tinh có 2n = 48, thể dị bội 2n-1 có số NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 48 NST.
B. 47 NST.
Giải thích:
Số lượng nhiễm sắc thể ở thể 2n - 1 là 48 - 1 = 47 NST

Câu 4 : B. Mất đoạn.
giải thích:
Đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn thường gây hậu quả lớn thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật
Câu 5 :A. Lai phân tích.

giải thích
Người ta không dùng lai phân tích để áp dụng nghiên cứu đi truyền ở người vì con người đời sống con người dài , thai kì kéo dài , đẻ ít con , hơn nữa xã hội con người phát triển , về mặt đạo đức và pháp luật không áp dụng được việc lai phân tích như ở động vật 

Giải thích các bước giải:

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm