1. Our friends (come)……………………….here soon. 2. My house ( build)…………………….….last year. 3. I (go)………………………….to school by bike at 6 tomorrow. 4. He (visit)…………………..….his grandmother at this time next week. 5. Jane (play)……………………….the piano at present. 6. We (not invite)…………………………………….many friends to the since last week. 7. I (be)………………...……..rich for two years. 8. Hurry up! We (wait)…………………………….…….for you. 9. In VN there(be) ............................................. .no lesson Sunday so far. 10. We can't go out now. It (rain)....................................heavily outside. 11. Hoa is not at home now. She ( stay)............................with her aunt and uncle in Nha Trang at this time next week. 12. Where is the dogs? It( have)........................................its meal now. 13. We( have ) .......................................... a holiday in Hue next month. 14. Hung often( play)..........................football with his classmates in the afternoon. Now he(not play)................................football. He (study)..................................his lessons at home for the History test tomorrow. 15. Nam (like)........................................History very much. It's his favourite subject. 16. My house ……………………………….( build) last month

2 câu trả lời

1. are comes

-> thì hiện tại đơn

-> CT: S + is/am/are + Vs/es

2. was built

-> thì quá khứ đơn 

-> Dấu hiệu nhận biết: last year

3. will go

-> thì tương lai đơn

-> Dấu hiệu nhận biết: tomorrow

4. is visiting

-> thì hiện tại tiếp diễn

-> Dấu hiệu nhận biết: next week

5. is playing

-> thì hiện tại tiếp diễn

-> Dấu hiệu nhận biết: at present

6. haven't invited

-> thì hiện tại hoàn thành

-> Dấu hiệu nhận biết: since

7. have been

-> thì hiện tại hoàn thành 

-> Dấu hiệu nhận biết: for

8. are waiting 

-> thì hiện tại tiếp diễn

-> Dấu hiệu nhận biết: Hurry up!

9. are

-> thì hiện tại đơn

-> CT: S + tobe + Vinf

10. is raining

-> thì hiện tại tiếp diễn

-> Dấu hiệu nhận biết: now

11. is staying

-> thì hiên tại tiếp diễn

-> Dấu hiệu nhận biết: now

12. is having

-> thì hiện tại tiếp diễn

-> Dấu hiệu nhận biết: now

13. has

-> thì hiện tại đơn

14. plays.........isn't playing..............will

-> Vế 1: thì hiện tại đơn

              Dấu hiệu nhận biết: often

-> Vế 2: thì hiện tại tếp diễn

             Dấu hiệu nhận biết: now

-> Vế 3: thì tương lai đơn

              Dấu hiệu nhận biết: tomorrow

15. likes

-> thì hiện tại đơn

16. was built

-> thì quá khứ đơn

-> Dấu hiệu nhận biết: last month

1. Our friends (come)…come….here soon.

-> thì HTĐ

2. My house ( build)……was built……………….….last year.

-> thì quá khứ đơn dạng bị động

3. I (go)…………will go……………….to school by bike at 6 tomorrow.

-> thì TLĐ

4. He (visit)………is visiting…………..….his grandmother at this time next week.

-> thì HTTD

5. Jane (play)…………is playing …………….the piano at present.

-> thì HTTD

6. We (not invite)…………haven't invited ….many friends to the since last week.

-> thì HTHT

7. I (be)………have been………...……..rich for two years.

-> thì HTHT

8. Hurry up! We (wait)……are waiting ……….for you.

-> thì HTTD

9. In VN there(be) ........have been........no lesson Sunday so far.

-> thì HTHT

10. We can't go out now. It (rain).........is raining...........................heavily outside.

-> thì HTTD

11. Hoa is not at home now. She ( stay)....is staying...with her aunt and uncle in Nha Trang at this time next week.

-> thì HTTD

12. Where is the dogs?

It( have)...is having..................its meal now.

13. We( have ) .......................................... a holiday in Hue next month.

14. Hung often( play).........plays.................football with his classmates in the afternoon. Now he(not play).........isn't playing.......................football. He (study).....will study.............................his lessons at home for the History test tomorrow.

15. Nam (like)..........likes..............................History very much. It's his favourite subject.

16. My house ……………was built………………….( build) last month

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Một chàng trai trẻ đến xin học một ông giáo già với tâm trạng bi quan và chỉ thích phàn nàn. Đối với anh, cuộc sống là một chuỗi ngày buồn chán, không có gì thú vị. Một lần, khi chàng trai than phiền về việc mình học mãi mà không tiến bộ, người thầy im lặng lắng nghe rồi đưa cho anh một thìa muối thật đầy và một cốc nước nhỏ. Con cho thìa muối này vào cốc nước và uống thử đi. Lập tức, chàng trai làm theo. - Cốc nước mặn chát. Chàng trai trả lời. Người thầy lại dẫn anh ra một hồ nước gần đó và đổ một thìa muối đầy xuống nước: - Bây giờ con hãy nếm thử nước trong hồ đi. - Nước trong hồ vẫn vậy thôi, thưa thầy. Nó chẳng hề mặn lên chút nào – Chàng trai nói khi múc một ít nước dưới hồ và nếm thử. Người thầy chậm rãi nói Con của ta, ai cũng có lúc gặp khó khăn trong cuộc sống. Và những khó khăn đó giống như thìa muối này đây, nhưng mỗi người hòa tan nó theo một cách khác nhau. Những người có tâm hồn rộng mở giống như một hồ nước thì nỗi buồn không làm họ mất đi niềm vui và sự yêu đời. Nhưng với những người tâm hồn chỉ nhỏ như một cốc nước, họ sẽ tự biến cuộc sống của mình trở thành đắng chát và chẳng bao giờ học được điều gì có ích. 4 Em rút ra những bài học gì cho bản thân từ văn bản trên 5 hãy viết đoạn văn từ 10-15 câu trình bày suy nghĩ của em về vai trò đối với những thử thách của mỗi người

49 lượt xem
1 đáp án
2 tháng trước