1. Nêu vị trí địa lý giới hạn lãnh thổ vùng bắc trung bộ và ý nghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế xã hội ? 2. trình bày những thuận lợi và khó khan về điều kiện tự nhiên và tây nguyên thiên nhiên ở trung du và miền núi bắc bộ ? 3. sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng có gì nổi bật giúp vs :v
1 câu trả lời
- Giới hạn lãnh thổ: Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc đến dãy Bạch Mã ở phía Nam.
+ Phía Bắc giáp Trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng.
+ Phía Nam giáp duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Phía Tây giáp Lào.
+ Phía Đông giáp biển Đông.
- Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng:
+ Phía Bắc giáp đồng bằng sông Hồng _vùng có nền kinh tế phát triển thứ hai cả nước và Trung du miền núi Bắc Bộ_vùng nguyên liệu lớn của cả nước. Thuận lợi cho giao lưu trao đổi hàng hóa, nguyên nhiên liệu, thị trường tiêu thụ rộng lớn, chuyển giao trình độ khoa học kĩ thuật…
+ Mang tính chất cầu nối miền Bắc và miền Nam nước ta với các trục giao thông Bắc Nam chạy qua (quốc lộ 1, đường sắt Bắc Nam, đường Hồ Chí Minh).
+ Phía Tây giáp Lào, vùng có nguồn lâm sản giàu có, là điều kiện để giao lưu kinh tế.
+ Phía Đông là vùng biển Đông rộng lớn, thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển đồng thời giao lưu mở rộng với bên ngoài.
2.
a) Thuận lợi
- Vị trí địa lí:
+ Bắc Trung Bộ liền kề với Đồng bằng sông Hồng, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Đồng bằng sông Hồng trong quá trình phát triển.
+ Với một số cảng biển và các tuyến đường bộ chạy theo hướng đông - tây mở mối giao lưu với Lào và Đông Bắc Thái Lan, đã tạo điều kiện thuận lợi để Bắc Trung Bộ phát triển nền kinh tế mở.
- Về mặt tự nhiên:
+ Có dải đồng bằng ven biển: Thanh - Nghệ - Tỉnh, Bình - Trị - Thiên.
+ Đất phù sa mới tập trung ở các con sông. Đất cát biển. Đất feralit ở vùng rìa đồng bằng. Một số nơi có đất đỏ badan. Có khả năng trồng lúa, cây thực phẩm, cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày.
+ Diện tích vùng gò đồi tương đối lớn, có khả năng phát triển kinh tế vườn rừng, chăn nuôi gia súc lớn.
+ Có một số tài nguyên khoáng sản có giá trị như crômit, thiếc, sắt, đá vôi và sét làm xi măng, đá quý.
+ Rừng có diện tích tương đối lớn.
+ Các hệ thống sông Mã, Cả có giá trị lớn về thủy lợi, giao thông thủy (ở hạ lưu) và tiềm năng thủy điện.
+ Dọc ven biển có khả năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
+ Tài nguyên du lịch rất phong phú, nhất là về du lịch biển. Có các bãi tắm nổi tiếng như: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên cầm, Thuận An, Lăng Cô; Di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha - Kẻ Bàng.
- Về mặt kinh tế-xã hội:
+ Dân số đông (10,6 triệu người, chiếm 12,7% số dân cả nước, năm 2006), nguồn lao động dồi dào. Ở các thành phố lớn tập trung nhiều lao động có chuyên môn kĩ thuật.
+ Có chuỗi đô thị và các trung tâm công nghiệp ven biển (Thanh Hoá - Bỉm Sơn, Vinh, Huế).
+ Có đường sắt Thống Nhất, quốc lộ 1, các tuyến đường ngang (quốc lộ 7, 8, 9) nối với quốc lộ 1 tạo nên mối quan hệ giữa vùng ven biển - đồng bằng với vùng đồi núi phía tây và với Lào.
+ Có các di sản văn hoá thế giới: Di tích cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế.
+ Sự hình và phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, trong tương lai gần, kinh tế của vùng sẽ có bước phát triển đáng kể.
b) Khó khăn
- Tiềm năng phát triển nông nghiệp còn hạn chế, do các đồng bằng nhỏ hẹp.
- Nạn cát bay lấn đồng ruộng làng mạc (nhất là Quảng Bình); về mùa hạ có gió phơn Tây Nam khô nóng; hạn hán, bão, lụt diễn biến bất thường.
- Hậu quả của chiến tranh còn để lại, nhất là ở vùng rừng núi.
- Cơ sở hạ tầng còn nghèo.
3.1. Trung du và miền núi Bắc bộ
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Núi, cao nguyên, đồi thấp.
- Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu.
- Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh.
Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Mật độ dân số tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp.
- Ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi.
- Ở vùng núi còn nhiều khó khăn.
Trình độ thâm canh:
Nhìn chung trình độ thâm canh thấp; sản xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp. Ở vùng trung du trình độ thâm canh đang được nâng cao
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trầu, sở, hồi..)
- Đậu tương, lạc, thuốc lá.
- Cây ăn quả, cây dược liệu.
- Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du).
2. Đồng bằng Sông Hồng
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng.
- Đất phù sa sông Hồng và sông Thái Bình.
- Có mùa đông lạnh
Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
- Mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến.
- Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
Trình độ thâm canh:
- Trình độ thâm canh khá cao, đầu tư nhiều lao động.
- Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Lúa cao sản, lúc có chất lượng cao
- Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp. Cây ăn quả
- Đay, cói
- Lợn, bò sửa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt (ở các ô trũng), thủy sản nước mặn, nước lợ.
3. Bắc Trung Bộ
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Đồng bằng hẹp, vùng đối trước núi
- Đất phù sa, đất feralit (có cả đất badan)
- Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào
Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Dân có kinh nghiệm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên.
- Có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến.
Trình độ thâm canh:
Trình độ thâm canh tương đối thấp. Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động.
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá..)
- Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su)
- Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ
4. Duyên hải Nam Trung Bộ
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Đồng bằng hẹp, khá màu mỡ
- Có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản
- Dễ bị hạn hán về mùa khô
Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Có nhiều thành phố, thị xã dọc dài ven biển
- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi
Trình độ thâm canh:
Trình độ thâm canh khá cao. Sử dụng nhiều lao động và vật tư nông nghiệp.
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá)
- Công công nghiệp lâu năm (dừa)
- Lúa
- Bò thịt, lợn
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
5. Tây Nguyên
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Các cao nguyên ba dan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau
- Khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô
Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Có nhiều dân tộc ít người, còn tiến hành nông nghiệp kiểu cổ truyền.
- Có các nông trường
- Công nghiệp chế biến còn yếu
- Điều kiện giao thông khá thuận lợi
Trình độ thâm canh:
Ở khu vực nông nghiệp cổ truyền, quảng canh là chính. Ở các nông trường, các nông hộ, trình độ thâm canh đang được nâng lên
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu
- Bò thịt và bò sữa
6. Đông Nam Bộ
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Các vùng đất ba dan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng
- Các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản
- Thiếu nước về mùa khô
Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến
- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi
Trình độ thâm canh:
Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều)
- Cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, mía)
- Nuôi trồng thủy sản- Bò sữa (ven các thành phố lớn), gia cầm
7. Đồng bằng Sông Cửu Long
Các điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn
- Vịnh biển nông, ngư trường rộng
- Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản.
Điều kiện kinh tế - xã hội:
Những đặc điểm nổi bật của 7 vùng nông nghiệp nước ta
- Có thị trường rộng lớn là vùng Đông Nam Bộ
- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi
- Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có các cơ sở công nghiệp chế biến.
Trình độ thâm canh:
Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Lúa, lúa có chất lượng cao
- Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói)
- Cây ăn quả nhiệt đời
- Thủy sản (đặc biệt là tôm)
- Gia cầm( đặc biệt là vịt đàn)