1/Một gen có A=800 nu, G= 700 nu. Sau khi bị đột biến thì chiều dài của gen không thay đổi và có A=801, G=699.Đây là dạng nào của đột biến gen? 2/Một gen có A=900nu, G=600 nu.khối lượng phân tử của gen đó được xác định theo đvC là? Giúp em với mn, xin cảm ơn.

2 câu trả lời

CÂU 1,

- Ta thấy gen ban đầu có A=800 nu, G=700 nu

- Gen bị đột biến có A=801 nu, G=699 nu

=> Dạng đột biến là thay thế 1 cặp G-X=1 cặp A-T

CÂU 2,

- Ta có: A=T=900 nu

             G=X=600 nu

=> N= 2A+ 2G

         = ( 2x900)+( 2x600)

         = 3000

=> Khối lượng phân tử của gen là:

3000 x 300 = 900000đvC

Đáp án + Giải thích các bước giải:

 `1)`

Sau khi bị đột biến thì chiều dài của gen không thay đổi

`=>` Đây là đột biến thay thế `1` cặp nucleotit

Mà gen đột biến có `A=801` nhiều hơn `A` ban đầu là `801-800=1` nucleotit, gen đột biến có `G=699` và ít hơn gen ban đầu `700-699=1` nucleotit

`=>` Đột biến thay thế cặp `G-X` bằng cặp `A-T`

`2)`

Theo nguyên tắc bổ sung có `A=T` và `G=X`

Tổng số nucleotit của gen là:

 `N=A+T+G+X= 2A+2G= 2.900+2.600=3000` nucleotit

Khối lượng của gen đó là:

   `M= N.300= 3000.300=900000(đvC)`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm