1. Một đoạn phân tử ADN có 2 gen. - Gen thứ nhất dài 0,51 àm và có 4050 liên kết hyđrô. Trên mạch thứ nhất của gen này có A = 20% và X = 2A. - Gen thứ hai dài 306 nm. Trên mạch thứ nhất của gen này có A = 2T = 3G = 4X. a) Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên từng mạch đơn của mỗi gen. b) Tính số lượng nuclêôtit từng loại và số liên kết hyđrô của đoạn ADN nói trên. 2. Một phân tử ADN dài 1,428 àm, bao gồm 4 gen với số lượng nuclêôtit của mỗi gen lần lượt theo tỷ lệ 1 : 1,5 : 2 : 2,5. a) Hãy tính số lượng nuclêôtit của mỗi gen. b) Qua phân tích nhận thấy gen dài nhất có 3900 liên kết hyđrô. Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nuclêôtit của gen này. c) Trên một mạch của gen ngắn nhất có A :T : G : X bằng 1 : 2 : 3 : 4. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn và của toàn bộ gen này.

1 câu trả lời

Bài 1:

$a_{1}$. Gen thứ nhất

- Đổi $0,51µm=5100A^{0}$ 

- Tổng số nu của gen là:

$N=\frac{5100}{3,4}.2=3000$ (nu)

- Do $\left \{ {{2A+2G=3000} \atop {2A+3G=4050}} \right.$ → $\left \{ {{A=T=450} \atop {G=X=1050}} \right.$ 

- Số lượng nu từng loại trên mỗi mạch đơn của gen là:

+ $A_{1}=T_{2}=20\%.\frac{3000}{2}=300$ (nu)

+ $X_{1}=G_{2}=2A_{1}=2.300=600$ (nu)

+ $T_{1}=A_{2}=A-A_{1}=450-300=150$ (nu)

+ $G_{1}=X_{2}=G-G_{1}=1050-600=450$ (nu)

$a_{2}$. Gen thứ hai

- Đổi $306 nm=3060A^{0}$ 

- Tổng số nu của gen là:

$N=\frac{3060}{3,4}.2=1800$ (nu)

- Số lượng nu từng loại trên mỗi mạch đơn của gen là:

+ $A_{1}=T_{2}=\frac{1800}{2.(1+2+3+4)}=90$ (nu)

+ $X_{1}=G_{2}=\frac{1800}{2.(1+2+3+4)}.2=180$ (nu)

+ $T_{1}=A_{2}=\frac{1800}{2.(1+2+3+4)}.3=270$ (nu)

+ $G_{1}=X_{2}=\frac{1800}{2.(1+2+3+4)}.4=360$ (nu)

b. Phân tử ADN

- Số lượng nu từng loại của đoạn ADN là:

$A=T=450+(90+270)=810$ (nu)

$G=X=1050+(180+360)=1590$ (nu)

- Số liên kết hyđrô của đoạn ADN là:

$2A+3G=2.810+3.1590=6390$ (liên kết)

Bài 2:

a. - Đổi $1,428µm=14280A^{0}$

- Tổng số nu của phân tử ADN là:

$N=\frac{14280}{3,4}.2=8400$ (nu)

- Số lượng nu mỗi gen lần lượt là: 1200, 1800, 2400, 3000 (nu).

 b. - Gen dài nhất là gen có số lượng nu lớn nhất.

→ Gen dài nhất là gen có 3000 nu.

- Do $\left \{ {{2A+2G=3000} \atop {2A+3G=3900}} \right.$ → $\left \{ {{A=T=600} \atop {G=X=900}} \right.$ 

- Tỉ lệ phần trăm từng loại nu của gen đó là:

$\%A=\%T=\frac{600}{3000}.100\%=20\%$

$\%G=\%X=\frac{900}{3000}.100\%=30\%$

c. - Gen ngắn nhất là gen có số lượng nu nhỏ nhất.

→ Gen dài nhất là gen có 1200 nu.

- Số lượng nu từng loại trên mỗi mạch đơn của gen là:

+ $A_{1}=T_{2}=\frac{1200}{2.(1+2+3+4)}=120$ (nu)

+ $X_{1}=G_{2}=\frac{1200}{2.(1+2+3+4)}.2=240$ (nu)

+ $T_{1}=A_{2}=\frac{1200}{2.(1+2+3+4)}.3=360$ (nu)

+ $G_{1}=X_{2}=\frac{1200}{2.(1+2+3+4)}.4=480$ (nu)

- Số lượng nu của toàn bộ gen này là: 

$A=T=120+360=480$ (nu)

$G=X=240+480=720$ (nu)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
2 lượt xem
1 đáp án
12 giờ trước