1. It’s ____________ to live near a post office. (convenience) 2. You will have many __________ if you live in a city. 3. The letter was ________ yesterday. (deliver) 4. Please allow two days for _________. 5. We offer many things at _________ prices at the end of the year. (compete) 6. We have to __________ with many company to exist. 7. You should ________ to your favorite newspapers to avoid wasting time buying them every morning. (subscribe) 8. Who is the ____________ to Women’s Newspaper?
1 câu trả lời
`1.` It’s convenient to live near a post office.
`-` Sau động từ to be là một tính từ
`-` convenient (adj): tiện lợi
`2.` You will have many conveniences if you live in a city.
`-` Sau "many" là một danh từ số nhiều → convenience + s
`3.` The letter was delivered yesterday.
`-` Câu bị động: Bức thư đã được chuyển vào ngày hôm qua.
`-` Cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn:
$#S + were/was + V3 +...$
`-` "The letter" là số ít nên động từ to be là "was"
`4.` Please allow two days for delivery.
`-` Sau "for" là một danh từ
`-` delivery (n): vận chuyển
`5.` We offer many things at competent prices at the end of the year.
`-` Trước danh từ là một tính từ để tạo nên một cụm danh từ
`6.` We have to compete with many company to exist.
`-` "Have to" là động từ khuyết thuyếu nên động từ đứng sau nó phải là động từ nguyên thể không "to" (Bare infinitive)
`7.` You should subscribe to your favorite newspapers to avoid wasting time buying them every morning.
`-` "Should" là động từ khuyết thuyếu nên động từ đứng sau nó phải là động từ nguyên thể không "to" (Bare infinitive)
`8.` Who is the subscriber to Women’s Newspaper?
`-` Sau mạo từ "the" là một danh từ
`-` "Who": ai → dùng để hỏi về người