1/ Hòa tan hoàn toàn 200 ml dung dịch AgNO3 1M vào dung dịch HCl. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là: a. 20,9 gam b. 28,7 gam c. 24,9 gam d. 24,4 gam 2/ Cặp chất nào dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch: a. NaOH và HBr b. H2SO4 và BaCl2 c. NaCl và AgNO3 d. KCl và NaNO3 3/ Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2SO4 có hiện tượng: a. Xuất hiện kết tủa màu trắng. b. Xuất hiện kết tủa màu xanh c. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ d. Không có hiện tượng gì. 4/ Trung hòa 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH phải dùng là: a. 4 gam b. 6 gam c. 8 gam d. 12 gam
1 câu trả lời
Đáp án:
1,B
2,D
3,A
4,C
Giải thích các bước giải:
1,
\(\begin{array}{l}
AgN{O_3} + HCl \to AgCl + HN{O_3}\\
{n_{AgN{O_3}}} = 0,2mol\\
\to {n_{AgCl}} = {n_{AgN{O_3}}} = 0,2mol\\
\to {m_{AgCl}} = 28,7g
\end{array}\)
2, Cặp D không tạo ra sản phẩm như kết tủa, chất khí hay chất điện li yếu
3,
\(BaC{l_2} + N{a_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2NaCl\)
4,
\(\begin{array}{l}
{H_2}S{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02mol\\
\to {n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,04mol\\
\to {m_{NaOH}} = 1,6g\\
\to {m_{NaOH}}dd = \dfrac{{1,6 \times 100}}{{20}} = 8g
\end{array}\)
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm