1. Hòa tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng 250 gam dung dịch H2SO4 15,68% , thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 ở đktc. a. Viết PTHH b. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. c. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng. d. Tính thể tích dung dịch NaOH 8% tối thiểu để kết tủa hết dung dịch X. Biết dNaOH = 1,2 g/ml.
1 câu trả lời
a, Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0.1 0.1 0.1 0.1
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
0.2 0.2 0.2 0.2
b, gọi số mol của Fe, Mg lần lượt là a,b
56a+ 24b = 10.4 (1)
n H2 = 6.72/22.4= 0.3
a+b=0.3 (2)
(1)(2) -> a= 0.1 b= 0.2
m Fe = 0.1*56=5.6(g)
m Mg = 0.2*24=4.8(g)
%m Fe = 5.6*100%/10.4= 53.85%
%m Mg = 4.8*100%/10.4=46.15%
c,m H2 = 0.3*2=0.6(g)
m dd(sau phản ứng)= m KL + m H2SO4 - m H2 = 10.4+250-0.6=259.8(g)
m FeSO4 = 152*0.1=15.2(g)
C% FeSO4 = 15.2*100%/259.8=5.85%
m MgSO4 = 120*0.2=24(g)
C% MgSO4 = 24*100%/259.8=9.24%
d, FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4
0.1 0.2
MgSO4 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + Na2SO4
0.2 0.4
-> n NaOH = 0.6(mol)
-> m NaOH = 0.6*40=24(g)
m dd(NaOH) = 24*100%/8%=300(g)
D = m/V
-> V = 300/1.2=250(l)