1._______ from above, the Ha Long cliffs do resemble a dragon’s crest. A.Seen B. We see them C. On seeing D. To see 2._______ for the final interview, the candidates were asked to prepare a short presentation. A. Having been selected B. Selecting C. To be selected D. Being selected 3.Before_______ Marriet, I never knew what real love was. A.meeting B. I have met C. being met D. having met 4.On _______ her former owner, the dog ran across the room to greet him. A.seen B. having seen C. see D. seeing 5. ______quite intelligent, Matt hopes to get into a good university. A. To be B. Being C. Having been D. Be
2 câu trả lời
1. a
→ dịch: nhìn từ trên cao, vách đá Hạ Long trông giống như một con rồng
2. a
→ dịch: sau khi được chọn vào cuộc phỏng vấn cuối cùng, các ứng viên được yêu cầu chuẩn bị một bài thuyết trình ngắn
3. a
→ Trong giao tiếp thân mật, chúng ta thường sử dụng cấu trúc before + V-ing
dịch: trước khi gặp Marriet, tôi chưa từng biết tình yêu thực sự là gì
4. d
→ dịch: khi gặp lại người chủ cũ của mình, con chó đã chạy ngang qua phòng để chào đón anh ta
5. b
→ dịch: khá thông minh, Matt hy vọng sẽ vào được một trường đại học tốt
=>
1. A (seen from above ~ when the Ha Long cliffs were seen from above)
2. A (Having V3/ed -> rút gọn 2 vế cùng chủ ngữ, hai hành động xảy ra theo thứ tự trước sau/bị động having been V3/ed)
3. A before Ving: trước khi làm gì
4. D on Ving ~ khi
5. B (rút gọn 2 vế cùng chủ ngữ -> Ving)