1. cho 7,8g hỗn hợp Al và Mg tác dụng với 400 ml dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí Hiđrô a, tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp b, tính nồng độ % của HCl 2. cho 10,8g kim loại M tác dụng với Cl dư thu được 53,4g muối , xác định kim loại M
2 câu trả lời
1.
2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
a..............3a..................................1,5a
Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
b.............2b...................................b
Gọi a,b lần lượt là nAl và nMg, ta có:
27a + 24b= 7,8
nH2= 1,5a + b= 8,96/22,4=0,4 (mol)
Giải hệ ta được: a=0,2 ; b=0,1
==> mAl= 0,2x27=5,4 (g)
mMg= 0,1 x 24= 2,4 (g)
nHCl = 3a + 2b= 0,8 (mol)
==> CmHCl = n/V= 0,8/0,4=2M
2. Gọi n là hóa trị của kim loại M
2M + nCl2 ==> 2MCln
Vì nM=nMCln
⇒ 10,8/M= 53,4/M+35,5n
Vì M là kim loại nên hóa trị sẽ nằm trong khoảng từ 1 đến 3:
Nếu n=1 thì M=9 (loại)
Nếu n=2 thì M=18 (loại)
Nếu n=3 thì M=27 (chọn, Al)
Vậy M là Al
Đáp án:
Bài 1
a) Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Mg trong 7.8g hỗn hợp (x,y >= 0)
=> Theo bài ra ta có: 27x + 24y = 7.8 (I)
PT: 2Al + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2 (1)
x --> 3x 1.5x (mol)
Mg + 2HCl ------> MgCl2 + H2 (2)
y --> 2y y (mol)
nH2 = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
=> nH2(1) + nH2(2) = nH2
<=> 1.5x + y = 0.4 (II)
Từ (I) và (II) ta có hệ phương trình:
27x + 24y = 7.8 x = 0.2
{ => {
1.5x + y = 0.4 y = 0.1
mAl = 0.2 × 27 = 5.4 (g)
mMg = 0.1 × 24 = 2.4 (g)
Giải thích các bước giải: