1/ Cho 10,8 gam kim loại A có hóa trị (III) tác dụng với khí Clo dư, thu được 53,4 gam muối . Xác định tên kim loại A 2/ Cho 5 gam muối RCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1,12 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại
2 câu trả lời
Đáp án:
`1. A` là `\text{Nhôm}`
`2. R` là `\text{Canxi}`
Giải thích các bước giải:
`1.`
`2A + 3Cl_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2ACl_3`
`@` Cách `1:`
Theo phương trình: `n_A = n_{ACl_3}`
`-> (10,8)/(M_A) = (53,4)/(M_A + 106,5)`
`-> 10,8M_A + 1150,2 = 53,4M_A`
`-> 42,6M_A = 1150,2`
`-> M_A = 27` $(g/mol)$
`=> A` là `Al` (Nhôm)
`@` Cách `2:`
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
`m_A + m_{Cl_2} = m_{ACl_3}`
`-> m_{Cl_2} = 53,4 - 10,8 = 42,6 (g)`
`-> n_{Cl_2} = (42,6)/71 = 0,6 (mol)`
Theo phương trình: `n_A = n_{Cl_2} . 2/3 = 0,6 . 2/3 = 0,4 (mol)`
`-> M_A = (10,8)/(0,4) = 27` $(g/mol)$
`=> A` là `Al` (Nhôm)
`2.`
`RCO_3 + H_2 SO_4 -> RSO_4 + CO_2↑ + H_2 O`
`n_{CO_2} = (1,12)/(22,4) = 0,05 (mol)`
Theo phương trình: `n_{RCO_3} = n_{CO_2} = 0,05 (mol)`
`-> M_{RCO_3} = 5/(0,05) = 100` $(g/mol)$
Ta có: `M_R + 12 + 16 . 3 = 100`
`-> M_R = 100 - 16 . 3 - 12 = 40` $(g/mol)$
`=> R` là `Ca` (Canxi)
Đáp án:
`↓`
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
`m_A``+``m_{Cl_2}``=``m_{ACl_3}`
`⇔``10,8``+``m_{Cl_2}``=``53,4`
`⇔``m_{Cl_2}``=``42,6` `(g)`
`n_{Cl_2}``=``\frac{m}{M}``=``\frac{42,6}{71}``=``0,6` `(mol)`
`PTHH` `2A``+``3Cl_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2ACl_3`
`0,4` `0,6` `mol`
`→``n_A``=``n_{Cl_2}``=``\frac{0,6.2}{3}``=``0,4` `(mol)`
`→``M_A``=``\frac{m}{n}``=``\frac{10,8}{0,4}``=``27` `(g``/``mol)`
Vậy kim loại `A` là nhôm `(Al)`
Câu 2:
$n_{CO_2(đktc)}$`=``\frac{V}{22,4}``=``\frac{1,12}{22,4}``=``0,05` `(mol)`
`PTHH` `RCO_3``+``H_2SO_4``→``RSO_4``+``CO_2``+``H_2O`
`0,05` `0,05` `mol`
`→``n_{RCO_3}``=``n_{CO_2}``=``0,05` `(mol)`
`→``M_{RCO_3}``=``\frac{m}{n}``=``\frac{5}{0,05}``=``100` `(g``/``mol)`
Ta có: `M_{RCO_3}``=``100` `g``/``mol`
`⇔``R``+``M_{CO_3}``=``100`
`⇔``R``+``60``=``100`
`⇔``R``=``40` `g``/``mol`
Vậy kim loại là canxi `(Ca)`