1. Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt natri sunfat và dung dịch natri nitrat : A. Dung dịch bari clorua B. Dung dịch axit Clohiđric C.dung dịch chì nitrat D.dung dịch bạc nitrat 2. Để loại bỏ hết tạp chất SO2 và CO2 có trong khí CO cần dùng dung dịch : A. Axit axetic. B. Nước vôi trong C.axit Clohiđric. D. Axit sunfuric 3. Trộn 100g dung dịch NaOH 25% vào 100ml dung dịch H2SO4 0,1M, sau một thời gian cho quỳ tím vào thì màu đúng dịch sẽ là: A.màu đỏ. B. Màu xanh C. Màu tím ban đầu D. Màu trắng 4. Hoá chất dùng để nhận biết các dung dịch: MgSO4, CuCl2, FeCl3 A. HCl. B. Ca(OH)2 C.AgNO3. D.BaCl2
2 câu trả lời
Đáp án:
1A) 2)B 3) B 4)B
Giải thích các bước giải:
1) Cho BaCl2 tác dụng với Na2SO4 tạo ra kết tủa BaSO4 màu trắng còn NaNO3 không có hiện tượng.
2) Nước vôi trong là Ca(OH)2; SO2 và CO2 đều tác dụng với chất này còn CO thì không.
Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
3).
Ta có: mNaOH=25 gam -> NaOH=0,625 mol; nH2SO4=0,01 mol
Ta có nNaOH > 2nH2SO4 -> NaOH dư -> cho quỳ tím vào -> màu xanh do dung dịch có tính bazo
4)Ta sử dụng Ca(OH)2 tác dụng với các chất
+ với MgSO4 tạo kết tủa Mg(OH)2 màu trắng.
+ với CuCl2 tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh dương.
+ FeCl3 tạo kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1. A
BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 (kết tủa trắng) + 2NaCl
2. B
MO2 + Ca(OH)2 dư -> CaMO3 (kết tủa trắng) + H2O
M là S hoặc C
3. B
mNaOH = 100. 25 : 100 = 25 gam => nNaOH = 0,625 mol
nH2SO4 = 0,1. 0,1 = 0,01 mol
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O
(mol) 0,02 <- 0,01
NaOH dư => sau phản ứng quì tím chuyển màu xanh
4. Dung dịch NaOH
FeCl3 cho kết tủa màu nâu đỏ: FeCl3 + 3 NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl
CuCl2 cho kết tủa màu xanh lam: CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl
MgSO4 cho kết tủa màu trắng: MgSO4 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + Na2SO4