1. a) Tính điện trở của một sợi dây dẫn làm bằng constantan có điện trở suất 0,5.10-6 m , có chiều dài 4m và có tiết diện của dây là 0,01mm2 b) Tính điện trở của một sợi dây dẫn làm bằng manganin có điện trở suất 0,43.10-6 m , có chiều dài 5m và có tiết diện của dây là 0,03mm2 c) Một cuộn dây có điện trở 10 Ω được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện 0,1mm2 và điện trở suất 0,4.10-6 Ωm. Tính chiều dài của dây dẫn nikêlin. d) Một cuộn dây có điện trở 30 Ω được quấn bằng dây đồng có tiết diện 0,5mm2 và điện trở suất 1,7.10-8 Ωm. Tính chiều dài của dây dẫn đồng. e) Một cuộn dây dẫn có điện trở 20 Ω được làm bằng hợp kim nicrôm có điện trở suất 1,1.10-6 Ωm và có chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dẫn nicrôm f) Một cuộn dây dẫn có điện trở 50 Ω được làm bằng hợp kim constantan có điện trở suất 0,5.10-6 Ωm và có chiều dài 100m. Tính tiết diện của dây dẫn consstantan
1 câu trả lời
Đáp án:
a) \(200\Omega \)
b) \(\dfrac{{215}}{3}\Omega \)
c) \(2,5m\)
d) \(\dfrac{{15000}}{{17}}m\)
e) \(2,{75.10^{ - 6}}{m^2}\)
f) \({10^{ - 6}}{m^2}\)
Giải thích các bước giải:
a) Điện trở là:
\(R = \rho \dfrac{l}{S} = 0,{5.10^{ - 6}}.\dfrac{4}{{0,{{01.10}^{ - 6}}}} = 200\Omega \)
b) Điện trở là:
\(R = \rho \dfrac{l}{S} = 0,{43.10^{ - 6}}.\dfrac{5}{{0,{{03.10}^{ - 6}}}} = \dfrac{{215}}{3}\Omega \)
c) Chiều dài dây là:
\(l = \dfrac{{R.S}}{\rho } = \dfrac{{10.0,{{1.10}^{ - 6}}}}{{0,{{4.10}^{ - 6}}}} = 2,5m\)
d) Chiều dài dây là:
\(l = \dfrac{{R.S}}{\rho } = \dfrac{{30.0,{{5.10}^{ - 6}}}}{{1,{{7.10}^{ - 8}}}} = \dfrac{{15000}}{{17}}m\)
e) Tiết diện dây là:
\(S = \dfrac{{\rho l}}{R} = \dfrac{{1,{{1.10}^{ - 6}}.50}}{{20}} = 2,{75.10^{ - 6}}{m^2}\)
f) Tiết diện dây là:
\(S = \dfrac{{\rho l}}{R} = \dfrac{{0,{{5.10}^{ - 6}}.100}}{{50}} = {10^{ - 6}}{m^2}\)