Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:
Vùng khởi động.
Vùng kết thúc.
Vùng mã hoá
Vùng vận hành.
Kí hiệu O (operator) là vùng vận hành.
NST ở sinh vật nhân thực có bản chất là?
ADN
Prôtêin
Lipit
ARN
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác.
Đột biến mất đoạn thường không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Đôt biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 gen alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
Căn cứ vào trình tự của các nuclêôtit trước và sau đột biến của đoạn gen sau, hãy cho biết dạng đột biến:
Trước đột biến: A T T G X X T X X A A G A X T
T A A X G G A G G T T X T G A
Sau đột biến: A T T G X X T X X A A G A X G T
T A A X G G A G G T T X T G X A
Mất một cặp nuclêôtit
Thêm một cặp nuclêôtit
Thay một cặp nuclêôtit
Đảo vị trí một cặp nuclêôtit
Số axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN có 3000 nuclêôtit là:
3000
999
1000
998
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
Anticodon.
Gen.
Mã di truyền.
Codon.
Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?
mARN
Chuỗi polipeptit
Axit amin tự do
Phức hợp aa-tARN
Các biện pháp để hình thành những tình cảm tốt đẹp trong các mối quan hệ xã hội
Một mạch dao động gồm L=500/pi mH tụ C=10^-4/pi F
Mạch dao động có tân số goc là bao nhiêu