Thể vàng tiết ra những chất nào?
Prôgestêron vad Ơstrôgen.
FSH, Ơstrôgen.
LH, FSH.
Prôgestêron, GnRH
Thể vàng tiết ra progesteron và ơstrogen.
Điều hòa sinh tinh và sinh trứng chịu sự chi phối chủ yếu bởi
hệ thần kinh.
các nhân tố bên trong cơ thể.
các nhân tố bên ngoài cơ thể.
hệ nội tiết.
Tuyến yên tiết ra những chất nào?
FSH, testôstêron.
LH, FSH
Testôstêron, LH.
Testôstêron, GnRH.
GnRH có vai trò:
Kích thích phát triển nang trứng.
Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn.
Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động.
Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ.
LH có vai trò:
Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêrôn
Kích thích phát triển ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
Kích thích tuyến yên tiết FSH.
FSH có vai trò
kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng.
kích thích tế bào kẽ sản xuất ra testostêrôn.
kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.
kích thích tuyến yên sản sinh FSH.
Hoocmôn nào kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng do tế bào kẽ tiết ra?
GnRH.
Testostêron.
LH.
FSH.
Khi nồng độ testostêrôn trong máu tăng cao có tác dụng
gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.
gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai cơ quan này không tiết GnRH, FSH và LH.
kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH
gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đôi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
Sau khi nghiên cứu chủ đề Nhật Bản,em suy nghĩ gì về việc xây dựng thương hiệu dân tộc? Người Việt có những điểm mạnh gì cần phát huy và điểm yếu nào cần khắc phục trong quá trình gây dựng thương hiệu cho dân tộc Việt trong mắt bạn bè thế giới?
địa 11 giúp em với
ngắn gọn cỡ 10 dòng dc ko ạ