Câu hỏi:
2 năm trước

Listen to an international student studying in Viet Nam. He is talking about his experience of pursuing higher education abroad. Listen and fill in each blank with ONE word.

Good morning everyone. My name is David. I come from (1)

and I have been doing an undergraduate course in Viet Nam for two years. Today I'd like to share with you my study-abroad experience.


Well, my experience in Viet Nam has been great so far. My classes take place at the University of Social Sciences and Humanities in Hanoi.


I'm taking courses in Vietnamese (2)

and economic development. The faculty staff are very friendly and helpful, and the programme (3)

is very organized, knowledgeable and thorough. He is always (4) 

for any emergencies, making sure that I have everything I need.


I live with a host family and have my own room, which is comfortable and clean, and has Internet.

When I first arrived, I was completely over the (5)

with everything, but then I realise that I was experiencing a culture shock. Luckily, I had the (6)

of my host family. Since I came, I've been included in all family gatherings and outings. I also took an intensive Vietnamese language course and at the end of the first year, I was able to freely (7)

with my host family in Vietnamese. This also helped me integrate with the local culture. Viet Nam is quite a (8)

country although the roads are a bit dangerous. I was really worried when I used a friend's motorbike to get around the city.


Things are not (9)

here so I can easily live on a student's budget. I usually eat breakfast and dinner with my host family, and lunch with my Vietnamese fellow students. Vietnamese food is very healthy and delicious, and I have my (10)

dishes. I'll miss my host mum's cooking very much when I go back home!

I think this programme of study has been worthwhile. I'll return home as a much stronger, confident and culturally sensitive person.

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án:

Good morning everyone. My name is David. I come from (1)

and I have been doing an undergraduate course in Viet Nam for two years. Today I'd like to share with you my study-abroad experience.


Well, my experience in Viet Nam has been great so far. My classes take place at the University of Social Sciences and Humanities in Hanoi.


I'm taking courses in Vietnamese (2)

and economic development. The faculty staff are very friendly and helpful, and the programme (3)

is very organized, knowledgeable and thorough. He is always (4) 

for any emergencies, making sure that I have everything I need.


I live with a host family and have my own room, which is comfortable and clean, and has Internet.

When I first arrived, I was completely over the (5)

with everything, but then I realise that I was experiencing a culture shock. Luckily, I had the (6)

of my host family. Since I came, I've been included in all family gatherings and outings. I also took an intensive Vietnamese language course and at the end of the first year, I was able to freely (7)

with my host family in Vietnamese. This also helped me integrate with the local culture. Viet Nam is quite a (8)

country although the roads are a bit dangerous. I was really worried when I used a friend's motorbike to get around the city.


Things are not (9)

here so I can easily live on a student's budget. I usually eat breakfast and dinner with my host family, and lunch with my Vietnamese fellow students. Vietnamese food is very healthy and delicious, and I have my (10)

dishes. I'll miss my host mum's cooking very much when I go back home!

I think this programme of study has been worthwhile. I'll return home as a much stronger, confident and culturally sensitive person.

Cụm từ:

be available for: có sẵn cho 

be over the moon (with sth): cảm thấy vô cùng hạnh phúc 

communicate with s.b: giao tiếp, nói chuyện với ai

 

Chào buổi sáng mọi người. Tên tôi là David. Tôi đến từ Canada và tôi đã theo một khóa học đại học ở Việt Nam trong hai năm. Hôm nay tôi muốn chia sẻ kinh nghiệm học tập ở nước ngoài.

Vâng, kinh nghiệm của tôi ở Việt Nam cho đến nay thật tuyệt vời. Các lớp học của tôi được học tại trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội.

Tôi đang theo học các khóa học về lịch sử Việt Nam và phát triển kinh tế. Các giảng viên rất thân thiện và tốt bụng, và quản lý viên chương trình là rất có tổ chức, hiểu biết và chu đáo. Anh ấy luôn sẵn sàng cho bất kỳ trường hợp khẩn cấp nào, đảm bảo rằng tôi có mọi thứ tôi cần.

Tôi sống với một gia đình chủ nhà và có phòng riêng, tiện nghi và sạch sẽ, và có Internet.

Khi tôi lần đầu tiên đến, tôi đã hoàn toàn tràn ngập mọi thứ, nhưng sau đó tôi nhận ra rằng tôi đã trải qua một cú sốc văn hóa. May mắn thay, tôi đã có sự hỗ trợ của gia đình chủ nhà. Kể từ khi tôi đến, tôi đã được tụ họp gia đình và đi chơi. Tôi cũng đã theo học tiếng Việt chuyên sâu và vào cuối năm đầu tiên, tôi đã có thể tự do liên lạc với gia đình bản xứ bằng tiếng Việt. Điều này cũng giúp tôi hòa nhập với nền văn hoá địa phương. Việt Nam là một quốc gia khá an toàn mặc dù những con đường ở nơi này hơi nguy hiểm. Tôi đã thực sự lo lắng khi tôi sử dụng xe máy của một người bạn để đi vòng quanh thành phố.

Mọi thứ ở đây không đắt tiền vì vậy tôi có thể dễ dàng sống nhờ ngân sách của một sinh viên. Tôi thường ăn sáng và ăn tối với gia đình chủ nhà, và ăn trưa với người bạn sinh viên Việt Nam. Thức ăn Việt Nam rất lành mạnh và ngon, và tôi có những món ăn ưa thích của tôi. Tôi sẽ nhớ nấu ăn của mẹ tôi rất nhiều khi tôi trở về nhà!

Tôi nghĩ rằng chương trình học này thật đáng giá. Tôi sẽ trở về nhà là một người mạnh mẽ, tự tin và văn hoá hơn.

Hướng dẫn giải:

(1) sau "come from" cần một danh từ riêng chỉ nơi chốn

(2) Chỗ cần điền đứng sau tính từ (Vietnamese) => cần một danh từ 

(3) Chỗ cần điền đứng trước động từ tobe (is) => cần một danh từ 

(4) Chỗ cần điền đứng sau động từ tobe và trạng từ => có thể cần tính từ, V-ing/ V-ed/V3 

(5) sau mạo từ "the" cần danh từ

(6) sau mạo từ "the" cần danh từ 

(7) chỗ cần điền đứng sau trạng từ (freely), "to" + động từ nguyên thể => cần động từ nguyên thể 

(8) chỗ cần điền đứng giữa "mạo từ" và danh từ => cần tính từ để tạo thành cụm danh từ 

(9) chỗ cần điền đứng sau động từ tobe (are not) => cần một tính từ, hoặc V-ing/Ved/V3

(10) Chỗ cần điền đứng trước danh từ => cần một tính từ để bổ nghĩa

Câu hỏi khác