Câu hỏi:
2 năm trước

Hỗn hợp X gồm hai ancol đều có công thức dạng RCH2OH (R là gốc hiđrocacbon mạch hở). Dẫn m gam X qua ống sứ chứa CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y, đồng thời khối lượng ống sứ giảm 4,48 gam. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Nếu đun nóng m gam X với  H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 10,39 gam hỗn hợp Y gồm các ete. Biết hiệu suất của ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 80%. Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

Khối lượng ống sứ giảm là khối lượng O

nRCHO = nO = 0,28 mol

nAg = 0,8 > 2.nRCHO nên anđehit gồm HCHO (0,12 mol) và ACHO (0,16 mol)

=> X gồm CH3OH (0,12 mol) và ACH2OH (0,16 mol)

${n_{C{H_3}OH}}$phản ứng $= 0,12.75\%  = 0,09{\text{ }}mol$

${n_{AC{H_2}OH}}$ phản ứng $= 0,16.80\%  = 0,128{\text{ }}mol$

=> ${n_{{H_2}O}} = \dfrac{{{n_{ancol\,phản\,ứng}}}}{2} = 0,109\,mol$

mancol phản ứng = 0,09.32 + 0,128.(A + 31) = 10,39 + 0,109.18

=> A = 43 (C3H7)

Ancol còn lại là: C3H7CH2OH hay C4H9OH

Hướng dẫn giải:

+) nRCHO = nO

+) Xét nAg = 0,8 > 2.nRCHO => các anđehit

=> X gồm CH3OH (0,12 mol) và ACH2OH (0,16 mol)

+) Tính ${n_{C{H_3}OH}}$phản ứng và ${n_{AC{H_2}OH}}$phản ứng

=> ${n_{{H_2}O}} = \dfrac{{{n_{ancol\,phản\,ứng}}}}{2}$

+) Từ mancol phản ứng => A

Câu hỏi khác