Câu hỏi:
2 năm trước

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

Bước 1: Tính este đơn chức  và n este hai chức trong phản ứng thủy phân hh E

- nNaOH = 0,234.2,5 = 0,585 mol

- Xét phản ứng thủy phân hỗn hợp E trong NaOH:

- Đặt n este đơn chức = x và n este hai chức = y (mol)

⟹ nE = x + y = 0,36 mol và nNaOH = x + 2y = 0,585

Giải hệ thu được x = 0,135 và y = 0,225

⟹ x : y = 3 : 5

Bước 2: Tính este đơn chức  và n este hai chức trong phản ứng đốt cháy E

- Xét phản ứng đốt cháy E:

Do X, Y đều chứa 4 liên kết π nên ta giả sử E gồm:

CnH2n-6O2 (3a mol) và CmH2m-6O4 (5a mol)

- nCO2 - nH2O = 3nE ⟹ nCO2  - 0,37 = 3.8a

⟹ nCO2 = 24a + 0,37 (mol)

- Mặt khác: mE = mC + mH + mO 

⟹ 12(24a + 0,37) + 0,37.2 + 3a.32 + 5a.64 = 12,22 ⟹ a = 0,01 mol

⟹ nCO2 = 24.0,01 + 0,37 = 0,61 mol; n este đơn chức = 0,03 và n este hai chức = 0,05 (mol)

Bước 3: Xác định CTCT các chất trong E

- BTNT "C": nCO2 = 0,03n + 0,05m = 0,61 chỉ có nghiệm n = 7 và m = 8 thỏa mãn

(Do các axit đều 4C và ancol không no tối thiểu 3C nên n ≥ 7 và m ≥ 8)

- Do thủy phân E trong NaOH thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức và một ancol no, đơn chức nên ta suy ra cấu tạo của các chất trong E là:

Bước 4: Xác định CTCT của ancol đơn chức và đa chức. Tính m1:m2

Ancol đa chức gồm: CH≡C-CH2-OH (0,03 mol) và CH2=CH-CH2-OH (0,05 mol)

⟹ m1 = 0,03.56 + 0,05.58 = 4,58 gam

Ancol đơn chức gồm: CH3OH (0,05 mol)

⟹ m2 = 0,05.32 = 1,6 gam

⟹ m1 : m2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625 gần nhất với 2,9.

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Tính este đơn chức  và n este hai chức trong phản ứng thủy phân hh E

- Tính nNaOH

- Xét phản ứng thủy phân hỗn hợp E trong NaOH:

- Đặt n este đơn chức = x và n este hai chức = y (mol)

⟹ Lập hệ phương trình tính x, y dựa vào:

nE = x + y (1) và nNaOH = x + 2y (2)

Giải hệ tính x, y ⟹ x : y = 3 : 5

Bước 2: Tính nCO2 , este đơn chức  và n este hai chức trong phản ứng đốt cháy E

- Do X, Y đều chứa 4 liên kết π nên ta giả sử E gồm:

CnH2n-6O2 (3a mol) và CmH2m-6O4 (5a mol)

- nCO2 - nH2O = 3nE ⟹ nCO2  - 0,37 = 3.8a

⟹ nCO2 = 24a + 0,37 (mol)

- Mặt khác: mE = mC + mH + mO 

⟹ Tính a ⟹ nCO2; n este đơn chức và n este hai chức 

Bước 3: Xác định CTCT các chất trong E

- BTNT "C": nCO2 = 0,03n + 0,05m = 0,61 chỉ có nghiệm n = 7 và m = 8 thỏa mãn

(Do các axit đều 4C và ancol không no tối thiểu 3C nên n ≥ 7 và m ≥ 8)

- Biện luận xác định CTCT của E dựa vào sản phẩm thủy phân E trong NaOH

Bước 4: Xác định CTCT của ancol đơn chức và đa chức. Tính m1:m2

- Từ este xác định CTCT của ancol đa chức ⟹ m1 

Xác định ancol đơn chức gồm ⟹ m2 = 0,05.32 

⟹ m1 : m2 

Câu hỏi khác