Đốt cháy 12,7 gam hỗn hợp X gồm C4H4, C2H2, C3H6 và H2 cần dùng 1,335 mol O2. Mặt khác, nung nóng 12,7 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm các hiđrocacbon có tỉ khối so với He bằng 127/12. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 23,98 gam kết tủa; khí thoát ra khỏi bình được làm no hoàn toàn cần dùng 0,11 mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp khí Z có thể tích là 4,032 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của C2H2 có trong Y là
Trả lời bởi giáo viên
Bước 1: Tính số mol C và H trong X
Quy đổi X thành C (x mol) và H (y mol).
+ mC + mH = 12,7 ⟹ 12x + y = 12,7
+ nO2 = x + y/4 = 1,335
⟹ x = 0,92 và y = 1,66
Bước 2: Tính số mol của các chất trong Y
- Giả sử trong Y chứa:
CH≡C-CH=CH2: a mol, CH≡C-CH2-CH3: b mol, CH≡CH: c mol
- m kết tủa = mC4H3Ag + mC4H5Ag + mC2Ag2 = 23,98 gam
⟹ m kết tủa = 159a + 161b + 240c = 23,98 (1)
- nZ = 4,032/22,4 = 0,18 mol
- BTKL pư nung X: mY = mX = 12,7 gam ⟹ nY = 12,7 : (127/3) = 0,3 mol.
- nY = n hiđrocacbon bị AgNO3 hấp thụ + nZ
⟹ a + b + c + 0,18 = 0,3 (2)
- Trong Z chứa:
nC = 0,92 - 4a - 4b - 2c (BTNT.C)
nH = 1,66 - 4a - 6b - 2c + 0,11.2 (BTNT.H)
- Z là ankan nên nếu đốt Z thì: nZ = nH2O - nCO2
0,18 = (1,88 - 4a - 6b - 2c)/2 - (0,92 - 4a - 4b - 2c) (3)
Bước 3: Giải hệ (1)(2)(3) tìm a, b, c => %mC2H2 (Y)
Giải hệ (1)(2)(3): a = 0,04; b = 0,02; c = 0,06.
⟹ %mC2H2 (Y) = 12,28%.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tính số mol C và H trong X
- Quy đổi X thành C (x mol) và H (y mol).
mC + mH = 12x + y = mX; nO2 = x + y/4 = nO2
=> x, y
Bước 2: Tính số mol của các chất trong X
- Giả sử trong Y chứa: CH≡C-CH=CH2: a mol, CH≡C-CH2-CH3: b mol, CH≡CH: c mol
- m kết tủa = mC4H3Ag + mC4H5Ag + mC2Ag2 = 159a + 161b + 240c (1)
- BTKL pư nung X: mY = mX ⟹ nY
nY = n hiđrocacbon bị AgNO3 hấp thụ + nZ = a + b + c + nZ (2)
- Trong Z chứa:
nC = x - 4a - 4b - 2c (BTNT.C)
nH = y - 4a - 6b - 2c + 0,11.2 (BTNT.H)
- Z là ankan nên nếu đốt Z thì: nZ = nH2O - nCO2 (3)
Bước 3: Giải hệ (1)(2)(3) tìm a, b, c => %mC2H2 (Y)