Câu hỏi:
2 năm trước

Đime hóa 6,72 lít axetilen (nhiệt độ, xúc tác cần thiết) thu được 4,48 lít hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Cho toàn bộ X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam kết tủa. Các thể tích đo ở đktc. Giá trị m là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: b

${n_{{C_2}{H_2}}}\,\, = \,\,\frac{{6,72}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,3\,\,mol$

Đặt số mol của C4H4 trong hỗn hợp X là x mol

2CH ≡ CH → CH ≡ C – CH = CH2

        2x        ←               x

$\begin{array}{l}{n_{{C_2}{H_2}(X)}} = 0,3 - 2{\rm{x}}mol\\{n_X}= \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol \to {n_{{C_2}{H_2}(X)}} + {n_{{C_4}{H_4}(X)}} = 0,2 \to 0,3 - 2{\rm{x}}+ x = 0,2 \to x =0,1\\ \to {n_{{C_2}{H_2}(X)}}= 0,3 - 2.0,1= 0,1\,mol;\,{n_{{C_4}{H_4}(X)}} = 0,1\,mol\end{array}$

CH ≡ CH → CAg ≡ CAg

     0,1      →        0,1

CH ≡ C – CH = CH2 → CAg ≡ C – CH = CH2

    0,1                 →                 0,1

m = 0,1.240 + 0,1.159 = 39,9 gam

Hướng dẫn giải:

+) Đặt số mol của C4H4 trong hỗn hợp X là x mol

+) Từ PT: 2CH ≡ CH → CH ≡ C – CH = CH2

=> tính số mol của C2H2 phản ứng => số mol C2H

Giải thích thêm:

+ Tính khối lượng của mỗi kết tủa Ag2C2 => chọn nhầm A

+ Tính khối lượng của mỗi kết tủa CAg ≡ C – CH = CH2 => chọn nhầm D

Câu hỏi khác