Câu hỏi:
1 năm trước

Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:

Thí nghiệm 1

Thí nghiệm 2

Thí nghiệm 3

Thời gian điện phân (giây)

t

2t

3t

Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)

0,4

1,0

1,5

Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam)

10,2

0

10,2

Biết: tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y + z) bằng

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

\(\begin{array}{*{20}{c}}{(1)CuS{O_4}}\\x\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + 2NaCl}\\{2x}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{Cu}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{C{l_2}}\\x\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + N{a_2}S{O_4}}\\{}\end{array}\) (số mol e trao đổi = 2x)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{(2){H_2}S{O_4}}\\y\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + 2NaCl}\\{2y}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{{H_2}}\\y\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{C{l_2}}\\y\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{N{a_2}S{O_4}}\\{}\end{array}\) (số mol e trao đổi =2y)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{(3)2NaCl}\\{0,2}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{2{H_2}O}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{{H_2}}\\{0,1}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{C{l_2}}\\{0,1}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{2NaOH}\\{0,2}\end{array}\) (số mol e trao đổi = 0,2)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{(4)2{H_2}O}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{2{H_2}}\\{0,2}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{{O_2}}\\{0,1}\end{array}\) (số mol e trao đổi =0,4)

Thí nghiệm 2 xảy ra các phản ứng (1), (2), (3)

Thí nghiệm 3 xảy ra cả 4 phản ứng

Do tại thí nghiệm (3) lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa là 10,2 gam tức 0,1 mol, mà sản phẩm sinh ra hòa tan được Al2O3 là NaOH => Số mol NaOH = 2. Số mol Al2O3 = 0,2 mol

BTNT Na: 2x+2y+0,2=z (1)

Ở thí nghiệm 2 tổng khí thu được là 1 mol => x+2y=1 mol (2)

Có tổng số mol e trao đổi ở TN3 gấp 1,5 lần tổng số mol e trao đổi ở TN2

=> 2x+2y+0,6=1,5(2x+2y) (3)

Từ (1), (2), (3) => x=0,2 mol; y=0,4 mol; z= 1,4 mol

=> x+y+z=2,0 mol

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Viết phương trình điện phân ở mỗi thí nghiệm

Tính toán theo PTHH

Câu hỏi khác