Cho phép toán:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{*56}\\{31*}\end{array}}}{{\,\,\,1*9}}\)
Chữ số lớn nhất trong các số cần điền vào dấu * là:
Trả lời bởi giáo viên
D. \(7\)
Hàng đơn vị: $6$ trừ đi số nào bằng $9$ thì không được, nhẩm \(16\) trừ đi số nào bằng \(9\).
Ta có: \(16-7=9\) nên chữ số hàng đơn vị của số trừ là \(9\).
Hàng chục: \(1+1=2\); \(5-2=3\) nên hàng chục của kết quả là chữ số \(3\).
Hàng trăm: $3{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$, nên chữ số hàng trăm của số bị trừ là $4$.
Phép tính khi hoàn thành là:
$\begin{array}{l}{}_ - 456\\\,\,\underline {\,\,317} \\\,\,\,\,139\end{array}$
Các chữ số còn thiếu của phép toán là \(4;7;3\).
Vậy chữ số lớn nhất trong các số đó là \(7\).
Hướng dẫn giải:
- Thực hiện phép trừ từ phải sang trái rồi lần lượt tìm các số chưa biết.
- Chọn đáp án có chứa số có giá trị lớn nhất trong các số vừa tìm được.